Quyết định số 101/QĐ-BNV
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.28 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHO PHÉP THÀNH LẬP TỔNG HỘI NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL-L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 ban hành Luật quy định quyền lập hội; Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 101/QĐ-BNV BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 101/QĐ-BNV Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHO PHÉP THÀNH LẬP TỔNG HỘI NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL-L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 ban hành Luật quy định quyền lập hội; Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ- CP; Xét đề nghị của Trưởng Ban Vận động thành lập Tổng hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi Chính phủ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép thành lập Tổng hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Điều 2. Tổng hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Tổng hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành khác có liên quan về lĩnh vực hoạt động của Tổng hội. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 4. Trưởng Ban Vận động thành lập Tổng hội, Chủ tịch Tổng hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Bộ Công an; - Lưu: VT, TCPCP. Nguyễn Tiến Dĩnh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 101/QĐ-BNV BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: 101/QĐ-BNV Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHO PHÉP THÀNH LẬP TỔNG HỘI NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL-L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 ban hành Luật quy định quyền lập hội; Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ- CP; Xét đề nghị của Trưởng Ban Vận động thành lập Tổng hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi Chính phủ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép thành lập Tổng hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Điều 2. Tổng hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Tổng hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành khác có liên quan về lĩnh vực hoạt động của Tổng hội. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 4. Trưởng Ban Vận động thành lập Tổng hội, Chủ tịch Tổng hội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Bộ Công an; - Lưu: VT, TCPCP. Nguyễn Tiến Dĩnh
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản lý nhà nước văn bản pháp luật quy phạm pháp luật xử phạt pháp lý hành chính nhà nước bộ máy hành chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 985 4 0 -
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 405 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 374 0 0 -
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 332 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 293 0 0 -
197 trang 274 0 0
-
3 trang 273 6 0
-
2 trang 268 0 0
-
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 266 0 0 -
17 trang 240 0 0