Thông tin tài liệu:
Quyết định số: 106/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số: 106/2014/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH______________ NINH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ Số: 106/2014/QĐ-UBND Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 29 tháng 12 năm 2014 QUYẾT ĐỊNHBan hành Bảng giá các________________________________________________ loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhândân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 củaChính phủ Quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 củaChính phủ Quy định về khung giá đất; Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 củaBộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xâydựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Nghị quyết số 33/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2014 củaHội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số4389/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2014, kết quả thẩm định Bảng giá đấtnăm 2014 của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận (Biên bản ngày18 tháng 11 năm 2014, Biên bản ngày 26 tháng 11 năm 2014 và văn bản số5805/HĐTĐ ngày 02/12/2014) và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản của Sở Tưpháp (Báo cáo số 1889/BC-STP ngày 24 tháng 11 năm 2014 và Báo cáo số1900/BC-STP ngày 26 tháng 11 năm 2014), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnhNinh Thuận, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. (Kèm theo Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh NinhThuận). Điều 2. Giá các loại đất được quy định theo Quyết định này là giá của từngloại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và đượcxác định như sau: 1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng câyhàng năm khác, Bảng giá đất trồng cây lâu năm, Bảng giá đất rừng sản xuất,Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản và Bảng giá đất làm muối, được xác định theo vịtrí đất và theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi. 2. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: xác định theo địa bàn và theo vịtrí đất tại đô thị. 3. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính,khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất. 4. Bảng giá đất ở tại đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi vàyếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố. 5. Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nôngnghiệp tại nông thôn và tại các đô thị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) sovới giá đất ở (thổ cư) liền kề. 6. Đất chưa sử dụng khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theomục đích được phép sử dụng. Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng: 1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở củahộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sangđất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. 2. Tính thuế sử dụng đất. 3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai. 4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. 5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sửdụng đất đai. 6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất choNhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sửdụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiềnthuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Trong trường hợp giá đất có sự biến động tại các khu vực có sự thay đổi vềquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loạiđường phố và vị trí đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì,tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi báo cáo Thường trực Hộiđồng nhân dân tỉnh cho ý kiến. Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;thay thế Quyết định số 92/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 và Quyếtđịnh số 19/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dântỉnh Ninh Thuận. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng cácban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủtrưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lưu Xuân VĩnhỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTỈNH NINH THUẬN __________________ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN (kèm theo Quyết định 106/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận) _____________________________ A. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP I. Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đấ ...