Danh mục

Quyết định số 1594/QĐ-UBND

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 173.16 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TỶ LỆ QUY ĐỔI SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN ĐÃ QUA SÀNG TUYỂN RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 1594/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH CAO BẰNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 1594/QĐ-UBND Cao Bằng, ngày 29 tháng 10 năm 2012 QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TỶ LỆ QUY ĐỔI SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢNĐÃ QUA SÀNG TUYỂN RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNGCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CPngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệphí;Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phíbảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chínhhướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chínhphủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1054/TTr-STNMT ngày 07 tháng 9 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Quy định tạm thời về tỷ lệ quy đổi, phương pháp xác định số lượng khoáng sảnnguyên khai từ số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển để tính phí bảo vệ môi trường đốivới từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:1. Phương pháp xác định số lượng quặng nguyên khai: Sản lượng quặng nguyên khai Sản lượng quặng sàng = x Tỷ lệ quy đổi (tấn) tuyển được (tấn)2. Tỷ lệ quy đổi: Tỷ lệTT Tên, vị trí điểm mỏ quy đổiI. Quặng mangan.1 Mỏ Lũng Luông, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh 3,02 Mỏ Lũng Phải và Bản Chang, xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh 3,03 Mỏ Nà Num, xã Khâm Thành, huyện Trùng Khánh 3,04 Mỏ Tả Than - Hiếu Lễ, xã Lăng Hiếu, huyện Trùng Khánh 3,05 Mỏ Lũng Nạp, xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh 3,06 Mỏ Bản Khuông, xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh. 3,0 Mỏ Sộc Quân-Sà Lẩu - Lũng Sươn, xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật,7 3,0 huyện Hạ Lang8 Mỏ Mã Phục - Lũng Riếc, xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh 3,09 Mỏ Tốc Tát, xã Quang Trung và xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh 2,010 Điểm mỏ Kha Mon, xã Ngọc Khê, huyện Trùng Khánh 3,011 Điểm mỏ Pài Cai, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh 2,0II. Quặng sắt.1 Mỏ Ngườm Cháng, xã Dân Chủ, huyện Hoà An 1,22 Mỏ Nà Lũng, xã Duyệt Chung, thành phố Cao Bằng 2,03 Mỏ Nà Rụa, phường Tân Giang, thành phố Cao Bằng 1,254 Mỏ Boong Quang, xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng 2,05 Mỏ Tà Phình, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình 2,0 Mỏ Bản Luộc - Bản Nùng, thị trấn Nguyên Bình, xã Thể Dục, huyện6 2,0 Nguyên Bình7 Mỏ Làng Chạng, xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình 2,0 Điểm mỏ Nà Cắng - Lam Sơn Thượng, xã Hồng Việt, xã Hoàng Tung,8 2,0 huyện Hoà An9 Các điểm mỏ khai thác dưới hình thức khai thác tận thu khoáng sản 2,5III. Quặng thiếc.1 Khu Đông mỏ Tĩnh Túc, thị trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình 40,0IV. Quặng chì kẽm, barit.1 Mỏ chì-kẽm Tống Tinh, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình 10,02 Mỏ chì-kẽm Bản Bó, xã Mông Ân, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm 10,03 Mỏ barit Bản Trang, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm 10,04 Mỏ barit Tổng Ngoảng, xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm 10,0 Mỏ ba ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: