Danh mục

Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 143.34 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TẬP TRUNG TẬP LUYỆN, HUẤN LUYỆN, THI ĐẤU CỦA TỈNH GIA LAI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH GIA LAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Gia Lai, ngày 30 tháng 7 năm 2012 Số: 17/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TẬP TRUNG TẬP LUYỆN, HUẤN LUYỆN, THI ĐẤU CỦA TỈNH GIA LAI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHCăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước;Căn cứ Luật Thể dục Thể thao;Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL, ngày 07/11/2011 của LiênBộ: Tài chính – Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡngđặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;Căn cứ Nghị quyết số 46/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnhvề việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thểthao thành tích cao được tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai;Xét đề nghị của liên Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Tài chính tại Công văn số01/LS/VHTT&DL-TC ngày 18/6/2012, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận độngviên thể thao thành tích cao được tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu của tỉnh GiaLai; cụ thể như sau:1. Đối tượng, phạm vi, thời gian áp dụng:a) Đối tượng áp dụng:a.1) Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo,huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các lớp năng khiếu thể thao, câu lạcbộ thể thao chuyên nghiệp; vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển thể thao củatỉnh, huyện, thị xã, thành phố và vận động viên, huấn luyện viên thể thao phong trào.a.2) Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tíchcao quy định tại điều 37 Luật Thể dục, Thể thao (Đại hội Thể thao khu vực châu lục, giảivô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thểdục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm của từng mônthể thao; giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh).b) Phạm vi áp dụng:b.1) Đội tuyển tỉnh.b.2) Đội tuyển trẻ tỉnh.b.3) Đội tuyển năng khiếu các cấp.b.4) Đội tuyển cấp huyện, thị xã, thành phố.c) Thời gian áp dụng: là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấucủa vận động viên, huấn luyện viên theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.2. Chế độ cụ thể:a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập tậptrung luyện tập: Đ.V.T: đồng/người/ngày Số TT Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển Mức chi Đội tuyển tỉnh 01 150.000 Đội tuyển trẻ tỉnh 02 120.000 Đội tuyển năng khiếu các cấp 03 90.000 Đội tuyển cấp huyện, thị xã , thành phố 04 70.000b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thiđấu ở trong nước: Đ.V.T: đồng/người/ngày Số TT Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển Mức chi Đội tuyển tỉnh 01 200.000 Đội tuyển trẻ tỉnh 02 150.000 Đội tuyển năng khiếu các cấp 03 150.000 Đội tuyển cấp huyện, thị xã , thành phố 04 120.000c) Chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyềntriệu tập và thi đấu được vận dụng mức chi quy định tại quyết định này.d) Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao khu vực, châu lục, thế giới và cácgiải thể thao quốc tế khác, vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ dinhdưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải thì không được hưởng mức chi theo quyđịnh này.3. Nguồn kinh phí thực hiện:a) Nguồn ngân sách địa phương theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách; ngoài ra,khuyến khích các Liên đoàn, Hội thể thao, các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyệnviên và các tổ chức liên quan khai thác nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độdinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao.b) Hàng năm, căn cứ vào chương trình, kế hoạch, cơ quan quản lý nhà nước về thể dụcthể thao các cấp lập dự toán về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyệnviên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập luyện, huấn luyện, thi đấu,trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu tráchnhiệm phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch dự toán kinh phí hàng năm và triển khaithực hiện theo đúng quy định.Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 28/7/2009 củaUBND tỉnh về việc quy định vế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyệnviên thành tích cao của tỉnh Gia Lai.Điều 4. Chánh văn phòng UBND t ỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể ...

Tài liệu được xem nhiều: