Danh mục

Quyết định số 19/2004/QĐ-BTC

Số trang: 71      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.66 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyết định số 19/2004/QĐ-BTC về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện lộ trình giảm thuế nhập khẩu theo Hiệp định Thương mại hàng dệt, may ký giữa Việt Nam và Hoa Kỳ cho giai đoạn 2003-2005 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 19/2004/QĐ-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ****** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 19/2004/QĐ-BTC Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2004 QUYẾT ĐỊNHCỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 19/2004/QĐ-BTC NGÀY 16 THÁNG 02 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH GIẢM THUẾ NHẬP KHẨUTHEO HIỆP ĐỊNH VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG DỆT, MAY KÝ GIỮA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ CHO GIAI ĐOẠN 2003-2005 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHCăn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổsung Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 05/07/1993; số 04/1998/QH10 ngày20/05/1998;Căn cứ Hiệp định về thương mại hàng dệt và các sản phẩm hàng dệt từ bông, len, sợinhân tạo, sợi thực vật ngoài bông và tơ tằm giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hộiChủ nghĩa Việt nam và Chính phủ Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ;Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 49/VPCP-QHQTngày 28 tháng 01 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện cam kết Hiệpđịnh Dệt may giữa Việt nam với Hoa Kỳ;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế; QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá và thuế suất thuếnhập khẩu của các mặt hàng dệt và các sản phẩm hàng dệt từ bông, len, sợi nhân tạo,sợi thực vật ngoài bông và tơ tằm để thực hiện trong giai đoạn 2003-2005 đối vớiHiệp định về thương mại hàng dệt và các sản phẩm hàng dệt từ bông, len, sợi nhântạo, sợi thực vật ngoài bông và tơ tằm giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủnghĩa Việt nam và Chính phủ Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ.Điều 2. Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của từng mặt hàng nêu tạiĐiều 1 của Quyết định này chỉ áp dụng khi mặt hàng đó có Giấy chứng nhận xuất xứhàng hoá của Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ.Điều 3. Đối với những mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định trongDanh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định nàycao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) quy định trong Biểu thuế nhậpkhẩu ưu đãi hiện hành thì mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng cho những mặt hàngnày là mức thuế suất ưu đãi (MFN).Điều 4. Mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định cho năm 2003 được áp dụng cho cácTờ khai hàng hoá nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan kể từ ngày 25/11/2003.Mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định cho năm 2004 được áp dụng cho các Tờ khaihàng hoá nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan từ ngày 01/01/2004. Mức thuế suấtthuế nhập khẩu quy định cho năm 2005, Bộ Tài chính sẽ công bố thời điểm áp dụngsau.Số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế theo mức thuế suất thuế nhậpkhẩu qui định tại Quyết định này sẽ được xử lý hoàn trả.Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộcChính phủ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phốihợp chỉ đạo thi hành Quyết định này. Trương Chí Trung (Đã ký) DANH MỤCHÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ THỰC HIỆN LỘ TRÌNHGIẢM THUẾ NHẬP KHẨU THEO HIỆP ĐỊNH VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG DỆT, MAY KÝ GIỮA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ CHO GIAI ĐOẠN 2003 - 2005 (Ban hành kèm theo quyẾt đỊnh số19/2004/QĐ-BTC ngày 16/ 02/2004) Mã hàng Mô tả hàng hoá Thuế suất (%) 2003 2004 2005 (1) (2) (3) (4) (5) (6) 5004 00 00 Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), 12 10 7 chưa được đóng gói để bán lẻ 5005 00 00 Sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa đóng 12 10 7 gói để bán lẻ 5006 00 00 Sợi tơ và sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã 12 10 7 đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm 5007 Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế l i ệu tơ 5007 10 - Vải dệt thoi từ sợi kéo từ tơ vụn: 5007 10 10 - - Đã hoặc chưa tẩy trắng 20 16 12 5007 10 90 - - Loại khác 20 16 12 5007 20 - Vải dệt thoi khác có tỷ trọng tơ hoặc phế liệu tơ từ 85% trở lên, trừ tơ vụn: 5007 20 10 - - Đã hoặc chưa tẩy trắng 20 16 12 5007 20 90 - - Loại khác 20 16 12 5007 90 - Các loại vải khác:5007 90 10 - - Đã hoặc chưa tẩy trắng 20 16 125007 90 90 - - Loại khác 20 16 125104 00 00 Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc 7 6 5 loại thô tái chế5105 Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng đoạn)5105 10 00 - Lông cừu chải thô 7 6 5 - Cúi (top) lông cừu và lông cừu chải kỹ khác:5105 21 00 - - Lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn 7 6 55105 29 00 - - Loại khác 7 6 5 - Lông động vật loại mịn, chải thô hoặc chải ...

Tài liệu được xem nhiều: