Danh mục

Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 157.57 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2012/QĐ-UBND NGÀY 12/3/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÀI SẢN TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH DƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Thủ Dầu Một, ngày 30 tháng 5 năm 2012 Số: 19/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2012/QĐ-UBND NGÀY 12/3/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÀI SẢN TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy bannhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phítrước bạ;Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chínhhướng dẫn về lệ phí trước bạ;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 33/TTr-STC ngày 18 tháng 5năm 2012, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Bổ sung Khoản 5 vào Điều 1 Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:5. Phương pháp xác định giá tính lệ phí trước bạ (Phụ lục 05 kèm theo).Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởngCục thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Thanh Cung PHỤ LỤC 05 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ(Kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 30/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)1. Đối với nhà:a) Phương pháp tính:Giá tính lệ phí trước bạ nhà: bằng đơn giá nhà (theo Quyết định số 58/2011/QĐ-UBNDngày 19/12/2011 của UBND tỉnh) nhân (x) tỷ lệ chất lượng còn lại.- Đơn giá nhà (đồng/01 m2 sàn xây dựng): Phân loại Nhà biệt thự Nhà cấp III Nhà cấp IV- Loại 1 7.500.000 6.300.000 3.500.000- Loại 2 7.000.000 6.000.000 3.000.000- Loại 3 6.500.000 5.800.000 2.500.000- Loại 4 5.500.000 6.500.000 2.000.000- Loại 5 - 6.200.000 4.300.000- Loại 6 - 6.000.000 4.000.000- Loại 7 - - 3.800.000- Tỷ lệ chất lượng còn lại+ Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.+ Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi và kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhàchịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng: Thời gian đã sử Nhà biệt thự (%) Nhà cấp III (%) Nhà cấp IV (%) dụng- Dưới 5 năm 95 90 80-Từ 5-10 năm 85 80 65- Trên 10 -20 năm 70 55 35- Trên 20 - 50 năm 50 35 25- Trên 50 năm 30 25 20Thời gian sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giaonhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơkhông đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.b) Giá tính lệ phí trước bạ nhà (đồng/01 m2 sàn xây dựng):- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: áp dụngbảng đơn giá nhà quy định tại Điểm a Khoản 1 của Phụ lục này;- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi và kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhàchịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên: áp dụng theo Phụ lục 01 banhành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND.c) Tỷ lệ lệ phí trước bạ nhà: 0,5%.d) Cấp, loại nhà: thực hiện theo Điều 2 Quy định về đơn giá bồ i thường, hỗ trợ nhà ở,công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồ i đất trên địa bàntỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh.2. Đối với xe ô tô, xe máy, tàu, thuyền và tài sản khác:a) Phương pháp xác định giá tính lệ phí trước bạ- Tài sản có giá trị dưới 1 t ỷ đồng sử dụng chứng từ, hóa đơn hợp pháp.- Tài sản có giá trị trên 1 tỷ đồng, giá do Sở Tài chính xác nhận.- Đối với tài sản không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trịchuyển nhượng thấp hơn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định, thì áp dụng bảng giá tínhlệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.- Trường hợp Uỷ ban nhân dân t ỉnh cũng chưa quy định giá tính lệ phí trước bạ đối vớitài sản đó, thì áp dụng theo giá thị trường của loại tài sản tương ứng, hoặc xác định bằng(=) giá nhập khẩu (theo giá tính thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định ) tạicửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng(+) thuế giá trị giá tăng theo chế độ quy định đố i với loại tài sản tương ứng (không phânbiệt đối tượng phải nộp hay được miễn nộp thuế).- Đối với tài sản trước bạ là tài sản cũ đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trịtài sản mới (100%) nhân (x) t ỷ lệ (%) chất ...

Tài liệu được xem nhiều: