Quyết định số 1935/QĐ-UBND
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 198.83 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CÁC VÙNG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2009-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 1935/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH PHÚ YÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Phú Yên, ngày 22 tháng 11 năm 2011 Số: 1935/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CÁC VÙNG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2009-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊNCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 vềlập, phê duyệt, quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, số 04/2008/NĐ-CP ngày 11tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;Căn cứ Thông tư 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầutư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;Căn cứ Quyết định số 122/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướngChính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yênđến năm 2020;Căn cứ Thông báo số 518/TB-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh về việccho phép lập Quy hoạch các vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn tỉnh PhúYên, giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020;Căn cứ Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh vềviệc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí Quy hoạch các vùng sản xuất rau an toàntập trung trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020;Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh vềviệc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch các vùng sản xuất rau an toàn tập trungtrên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020”;Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo cáo số 377/BC- SKHĐT ngày25 tháng 10 năm 2011), QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch các vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn t ỉnhPhú Yên giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020, với các nộ i dung chính nhưsau:I. TÊN QUY HOẠCHQuy hoạch các vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn t ỉnh Phú Yên giai đoạn2009-2015, định hướng đến năm 2020.II. CHỦ ĐẦU TƯSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên.III. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ1. Quan điểm phát triển:- Đầu tư sản xuất rau an toàn là đầu tư cho sức khỏe lâu dài của cộng đồng.Vì vậy Nhà nước cần hỗ trợ đầu tư, quản lý quy hoạch, quản lý thực hiện các quy định vềtiêu chuẩn, chất lượng để mang đến sản phẩm an toàn phục vụ người tiêu dùng.- Đẩy nhanh tiến độ phát triển rau theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm cần phải đảmbảo tính kế tục hợp lý với nhiều loại hình sản xuất, như: áp dụng kỹ thuật IPM;VIETGAP; hay trồng rau nhà lưới; rau quảng canh các vùng cao, rau an toàn trồng theomô hình công nghiệp...- Phát triển sản xuất rau an toàn gắn liền với thị trường.2. Mục tiêu phát triển:- Đến 2015 diện tích canh tác rau an toàn là 595 ha, diện tích gieo trồng 2.380 ha, năngsuất bình quân 153 tạ/ha, sản lượng 36.526 tấn, đáp ứng 37% nhu cầu rau an toàn trên địabàn tỉnh.- Đến 2020 diện t ích canh tác rau an toàn là 880 ha, diện tích gieo trồng 4.401 ha, năngsuất bình quân 191 tạ/ha, sản lượng 84.163 tấn, đáp ứng 68% nhu cầu rau an toàn trên địabàn, hoàn thiện xây dựng cơ sở hạ tầng và hệ thống quản lý, sơ chế, sản xuất và mở rộngkênh phân phố i và tiêu thụ sản phẩm đều khắp trên địa bàn t ỉnh.IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH1. Quy hoạch sử dụng đất trồng rau đến 2015, định hướng đến 2020:- Đến năm 2015 diện tích quy hoạch toàn tỉnh là 595 ha. Trong đó: huyện Đồng Xuân 58ha, huyện Tuy An 122 ha, huyện Phú Hòa 105 ha, huyện Sơn Hòa 10 ha, huyện SôngHinh 07 ha, huyện Tây Hòa 52 ha, huyện Đông Hòa 25 ha, thị xã Sông Cầu 40 ha vàthành phố Tuy Hòa 176 ha.- Đến năm 2020 diện tích quy hoạch toàn tỉnh là 880 ha. Trong đó: huyện Đồng Xuân105 ha, huyện Tuy An 189 ha, huyện Phú Hòa 160 ha, huyện Sơn Hòa 10 ha, huyện SôngHinh 07 ha, huyện Tây Hòa 65 ha, huyện Đông Hòa 32 ha, thị xã Sông Cầu 57 ha vàthành phố Tuy Hòa 255 ha.2. Bố trí sản xuất rau an toàn:a) Cơ cấu mùa vụ, dự kiến năng suất, sản lượng:- Đến năm 2015, với 595ha đất canh tác, dự kiến đạt 2.380ha diện tích gieo trồng, năngsuất 15,3 tấn/ha, sản lượng 36.526 tấn;- Đến năm 2020, với 880ha đất canh tác, dự kiến đạt 4.401ha diện tích gieo trồng, năngsuất 19,1 tấn/ha, sản lượng 84.163 tấn.b) Cơ cấu chủng loại rau: Tùy theo từng mùa vụ và theo nhu cầu sử dụng để cơ cấuchủng loại rau theo vụ cho phù hợp. Cơ cấu chủng loại rau vùng quy hoạch tập trung vào04 nhóm chính:- Nhóm rau ăn lá: Bình quân trong năm chiếm khoảng 40% diện tích. Sản lượng ước tínhnăm 2015 đạt 14.280 tấn, năm 2020 đạt 29.923 tấn.- Nhóm rau ăn củ: Bình quân trong năm chiếm khoảng 15% diện tích. Sản lượng ước tínhnăm 2015 đạt 5.712 tấn, năm 2020 đạt 15.182 tấn.- Nhóm ăn quả: Bình quân trong năm chiếm khoảng 40% diện tích. Sản lượng ước tínhnăm 2015 đạt 14.756 tấn, năm 2020 đạt 35.204 tấn.- Nhóm rau gia vị: Bình quân trong năm chiếm khoảng 5% diện tích. Sản lượng ước tínhnăm 2015 đạt 1.778 tấn, năm 2020 đạt 3.854 tấn.c) Địa bàn sản xuất rau an toàn:- Địa bàn thành phố Tuy Hòa: Quy hoạch trồng rau an toàn trên địa bàn 03 xã: An Phú,Hòa Kiến, Bình Ngọc và 02 phường Phú Lâm, Phú Thạnh. Diện tích canh tác đến năm2020 là 255ha được chuyển đổ i chủ yếu từ đất chuyên rau và đất chuyên màu, đất đượcbố trí chủ yếu là nhóm đất phù sa, tầng dày đáp ứng được yêu cầu trồng rau. Diện tíchgieo trồng đến năm 2015: 704ha, đến năm 2020: 1.277ha;- Địa bàn thị xã Sông Cầu: Quy hoạch trồng ra ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 1935/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH PHÚ YÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Phú Yên, ngày 22 tháng 11 năm 2011 Số: 1935/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CÁC VÙNG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2009-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊNCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 vềlập, phê duyệt, quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, số 04/2008/NĐ-CP ngày 11tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;Căn cứ Thông tư 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầutư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;Căn cứ Quyết định số 122/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướngChính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yênđến năm 2020;Căn cứ Thông báo số 518/TB-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh về việccho phép lập Quy hoạch các vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn tỉnh PhúYên, giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020;Căn cứ Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh vềviệc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí Quy hoạch các vùng sản xuất rau an toàntập trung trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020;Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh vềviệc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch các vùng sản xuất rau an toàn tập trungtrên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020”;Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo cáo số 377/BC- SKHĐT ngày25 tháng 10 năm 2011), QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch các vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn t ỉnhPhú Yên giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020, với các nộ i dung chính nhưsau:I. TÊN QUY HOẠCHQuy hoạch các vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn t ỉnh Phú Yên giai đoạn2009-2015, định hướng đến năm 2020.II. CHỦ ĐẦU TƯSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên.III. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ1. Quan điểm phát triển:- Đầu tư sản xuất rau an toàn là đầu tư cho sức khỏe lâu dài của cộng đồng.Vì vậy Nhà nước cần hỗ trợ đầu tư, quản lý quy hoạch, quản lý thực hiện các quy định vềtiêu chuẩn, chất lượng để mang đến sản phẩm an toàn phục vụ người tiêu dùng.- Đẩy nhanh tiến độ phát triển rau theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm cần phải đảmbảo tính kế tục hợp lý với nhiều loại hình sản xuất, như: áp dụng kỹ thuật IPM;VIETGAP; hay trồng rau nhà lưới; rau quảng canh các vùng cao, rau an toàn trồng theomô hình công nghiệp...- Phát triển sản xuất rau an toàn gắn liền với thị trường.2. Mục tiêu phát triển:- Đến 2015 diện tích canh tác rau an toàn là 595 ha, diện tích gieo trồng 2.380 ha, năngsuất bình quân 153 tạ/ha, sản lượng 36.526 tấn, đáp ứng 37% nhu cầu rau an toàn trên địabàn tỉnh.- Đến 2020 diện t ích canh tác rau an toàn là 880 ha, diện tích gieo trồng 4.401 ha, năngsuất bình quân 191 tạ/ha, sản lượng 84.163 tấn, đáp ứng 68% nhu cầu rau an toàn trên địabàn, hoàn thiện xây dựng cơ sở hạ tầng và hệ thống quản lý, sơ chế, sản xuất và mở rộngkênh phân phố i và tiêu thụ sản phẩm đều khắp trên địa bàn t ỉnh.IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH1. Quy hoạch sử dụng đất trồng rau đến 2015, định hướng đến 2020:- Đến năm 2015 diện tích quy hoạch toàn tỉnh là 595 ha. Trong đó: huyện Đồng Xuân 58ha, huyện Tuy An 122 ha, huyện Phú Hòa 105 ha, huyện Sơn Hòa 10 ha, huyện SôngHinh 07 ha, huyện Tây Hòa 52 ha, huyện Đông Hòa 25 ha, thị xã Sông Cầu 40 ha vàthành phố Tuy Hòa 176 ha.- Đến năm 2020 diện tích quy hoạch toàn tỉnh là 880 ha. Trong đó: huyện Đồng Xuân105 ha, huyện Tuy An 189 ha, huyện Phú Hòa 160 ha, huyện Sơn Hòa 10 ha, huyện SôngHinh 07 ha, huyện Tây Hòa 65 ha, huyện Đông Hòa 32 ha, thị xã Sông Cầu 57 ha vàthành phố Tuy Hòa 255 ha.2. Bố trí sản xuất rau an toàn:a) Cơ cấu mùa vụ, dự kiến năng suất, sản lượng:- Đến năm 2015, với 595ha đất canh tác, dự kiến đạt 2.380ha diện tích gieo trồng, năngsuất 15,3 tấn/ha, sản lượng 36.526 tấn;- Đến năm 2020, với 880ha đất canh tác, dự kiến đạt 4.401ha diện tích gieo trồng, năngsuất 19,1 tấn/ha, sản lượng 84.163 tấn.b) Cơ cấu chủng loại rau: Tùy theo từng mùa vụ và theo nhu cầu sử dụng để cơ cấuchủng loại rau theo vụ cho phù hợp. Cơ cấu chủng loại rau vùng quy hoạch tập trung vào04 nhóm chính:- Nhóm rau ăn lá: Bình quân trong năm chiếm khoảng 40% diện tích. Sản lượng ước tínhnăm 2015 đạt 14.280 tấn, năm 2020 đạt 29.923 tấn.- Nhóm rau ăn củ: Bình quân trong năm chiếm khoảng 15% diện tích. Sản lượng ước tínhnăm 2015 đạt 5.712 tấn, năm 2020 đạt 15.182 tấn.- Nhóm ăn quả: Bình quân trong năm chiếm khoảng 40% diện tích. Sản lượng ước tínhnăm 2015 đạt 14.756 tấn, năm 2020 đạt 35.204 tấn.- Nhóm rau gia vị: Bình quân trong năm chiếm khoảng 5% diện tích. Sản lượng ước tínhnăm 2015 đạt 1.778 tấn, năm 2020 đạt 3.854 tấn.c) Địa bàn sản xuất rau an toàn:- Địa bàn thành phố Tuy Hòa: Quy hoạch trồng rau an toàn trên địa bàn 03 xã: An Phú,Hòa Kiến, Bình Ngọc và 02 phường Phú Lâm, Phú Thạnh. Diện tích canh tác đến năm2020 là 255ha được chuyển đổ i chủ yếu từ đất chuyên rau và đất chuyên màu, đất đượcbố trí chủ yếu là nhóm đất phù sa, tầng dày đáp ứng được yêu cầu trồng rau. Diện tíchgieo trồng đến năm 2015: 704ha, đến năm 2020: 1.277ha;- Địa bàn thị xã Sông Cầu: Quy hoạch trồng ra ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý nhà nước văn thư lưu trữ bộ nông nghiệp thiên tai lũ lụt tư phápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 403 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 370 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 291 0 0 -
197 trang 273 0 0
-
3 trang 271 6 0
-
2 trang 266 0 0
-
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 259 0 0 -
17 trang 236 0 0
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về dân tộc và tôn giáo: Phần 1
46 trang 179 0 0 -
2 trang 166 0 0