Danh mục

Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND

Số trang: 47      Loại file: pdf      Dung lượng: 366.35 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THÁI NGUYÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Thái Nguyên, ngày 09 tháng 8 năm 2012 Số: 20/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊNCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, năm 2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy bannhân dân, năm 2004;Căn cứ Luật Tài nguyên nước, năm 1998;Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ về việc cấp phépthăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;Căn cứ Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sungmột số điều quy định về thủ tục hành chính tại Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;Căn cứ Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2005/TT-BTNMT ngày24/6/2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 về việccấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước vàThông tư số 36/2011/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung Quy định cấp phép hành nghề khoannước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về cấp phép hành nghề khoan nướcdưới đất;Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 531/STNMT-TNNngày 11/6/2012 về việc ban hành Quy định Quản lý Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnhThái Nguyên, QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Quản lý Tài nguyên nước trên địabàn tỉnh Thái Nguyên”.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quantổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môitrường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nhữ Văn Tâm QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi áp dụngQuy định này quy định các hoạt động về quản lý, bảo vệ, thăm dò, khai thác, sử dụng tàinguyên nước (trừ nước khoáng và nước nóng thiên nhiên), xả nước thải vào nguồn nước,hành nghề khoan nước dưới đất (gọi chung là hoạt động tài nguyên nước) trên địa bàntỉnh Thái Nguyên.Điều 2. Đối tượng áp dụngTổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức,cá nhân) có hoạt động liên quan đến tài nguyên nước và các cơ quan quản lý Nhà nướcthực hiện nhiệm vụ quản lý về tài nguyên nước trên địa bàn t ỉnh Thái Nguyên.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong quy định này các cụm từ “nguồn nước”; “nước mặt”; “nước dưới đất”; “nước sinhhoạt”; “bảo vệ nguồn nước”; “khai thác nguồn nước”; “vùng bảo hộ vệ sinh nguồnnước”; “ô nhiễm nguồn nước”; “giấy phép về tài nguyên nước”; “suy thoái, cạn kiệtnguồn nước” được hiểu theo quy định của Điều 3, Luật Tài nguyên nước năm 1998 và“khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước” được hiểu theo quy định của Điều 3,Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trườngQuy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.Chương II BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚCĐiều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm1. Đối với khu vực trong hành lang bảo vệ nước mặt, hồ chứa và vùng lòng hồ.a. Các hoạt động gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước và môi trường, làm biến dạng địahình, làm mất cảnh quan môi trường.b. Hủy hoại hoặc làm hư hỏng các công trình liên quan của hồ chứa; làm tổn hại đếnnguồn nước mặt, không đảm bảo an toàn và tính bền vững của hồ chứa.c. Lấn chiếm, xây dựng mới công trình, nhà ở không theo quy hoạch; đổ đất đá, cát sỏi,chất thải rắn, nước thải không đạt tiêu chuẩn môi trường vào nguồn nước mặt và hồ chứa.d. Khai thác các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng đang cư trú trong vùnglòng hồ, vùng nước mặt; nuôi trồng các loài động, thực vật lạ không rõ nguồn gốc, xâmhại nghiêm trọng đến hệ động vật, thực vật vùng lòng hồ, vùng nước mặt.2. Đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.a. Thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất, hành nghề khoan nước dưới đấttrái với các quy định của pháp luật về tài nguyên nước.b. Chôn lấp chất thải vào các lỗ khoan, giếng khoan, giếng đào hoặc các công trình thunước dưới đất khác.c. Thải nước thải chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường tràn lantrên mặt đất, xuống giếng thấm, ao thấm, hồ thấm, mương thấm và không đúng nơi quyđịnh.d. Đưa nước thải, chôn lấp các chất độc, chất phóng xạ, xác động vật dịch bệnh và chấtthải nguy hại khác vào trong các tầng chứa nước hoặc vào lòng đất không đúng quy định,tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường.đ. Hủy hoại nguồn nước dưới đất, che dấu hành vi hủy hoại nguồn nước dưới đất, cản trởhoạt động bảo vệ nước dưới đất, làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: