Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 166.05 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015–2020; căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HẬU GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 20/2015/QĐ-UBND Vị Thanh, ngày 22 tháng 7 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 – 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chínhphủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chínhphủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộtrưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanhnghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Căn cứ Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 11 năm 2014 củaBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩmnông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nônglâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12năm 2013 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộtrưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán cáckhoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vàonông nghiệp, nông thôn; Căn cứ Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Hộiđồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nôngnghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 - 2020; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tại Tờ trình số776/TTr-SNNPTNT ngày 21 tháng 7 năm 2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách khuyếnkhích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn2015 - 2020. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dânhuyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN- VP. Chính phủ (HN - TP. CHỦ TỊCHHCM); (Đã ký)- Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn; Trần Công Chánh- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TưPháp);- TT. Tỉnh ủy;- TT. HĐND, UBND tỉnh;- VP. Tỉnh ủy và các Ban Đảng;- VP. Đoàn ĐBQH và HĐNDtỉnh;- UBMTTQVN và các đoàn thểtỉnh;- Các sở, ban, ngành tỉnh;- UBND huyện, thị xã, thành phố;- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;- Công báo tỉnh;- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;- Lưu: VT, KTN.KD ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HẬU GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNHVề chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 – 2020(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cho các doanhnghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thuộc dự ánnông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư theo quy địnhtại Điều 3 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyếnkhích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Nhà đầu tư nhận ưu đãi và hỗ trợ là doanh nghiệp được thành lập và đăngký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam có dự án đầu tư vào lĩnh vựcnông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sáchưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo Quy định này. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịchổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thựchiện các hoạt động kinh doanh. 2. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạncủa quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trênthị trường nhằm mục đích sinh lợi. 3. Lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư bao gồm những ngành, nghềđược quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệpđầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Điều 4. Phân định các loại dự án đầu tư 1. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn củaphường thuộc thị xã, thành phố. 2. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nôngnghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn vùng nông thôn các huyện: LongMỹ, Vị Thủy, Châu Thành, Phụng Hiệp, Châu Thành A và thị xã Ngã Bảy. 3. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HẬU GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 20/2015/QĐ-UBND Vị Thanh, ngày 22 tháng 7 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 – 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chínhphủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chínhphủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộtrưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanhnghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Căn cứ Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 11 năm 2014 củaBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩmnông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nônglâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12năm 2013 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộtrưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán cáckhoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vàonông nghiệp, nông thôn; Căn cứ Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Hộiđồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nôngnghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 - 2020; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tại Tờ trình số776/TTr-SNNPTNT ngày 21 tháng 7 năm 2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách khuyếnkhích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn2015 - 2020. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dânhuyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN- VP. Chính phủ (HN - TP. CHỦ TỊCHHCM); (Đã ký)- Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn; Trần Công Chánh- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TưPháp);- TT. Tỉnh ủy;- TT. HĐND, UBND tỉnh;- VP. Tỉnh ủy và các Ban Đảng;- VP. Đoàn ĐBQH và HĐNDtỉnh;- UBMTTQVN và các đoàn thểtỉnh;- Các sở, ban, ngành tỉnh;- UBND huyện, thị xã, thành phố;- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;- Công báo tỉnh;- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;- Lưu: VT, KTN.KD ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HẬU GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNHVề chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 – 2020(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cho các doanhnghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thuộc dự ánnông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư theo quy địnhtại Điều 3 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyếnkhích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Nhà đầu tư nhận ưu đãi và hỗ trợ là doanh nghiệp được thành lập và đăngký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam có dự án đầu tư vào lĩnh vựcnông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sáchưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo Quy định này. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịchổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thựchiện các hoạt động kinh doanh. 2. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạncủa quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trênthị trường nhằm mục đích sinh lợi. 3. Lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư bao gồm những ngành, nghềđược quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệpđầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Điều 4. Phân định các loại dự án đầu tư 1. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn củaphường thuộc thị xã, thành phố. 2. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nôngnghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn vùng nông thôn các huyện: LongMỹ, Vị Thủy, Châu Thành, Phụng Hiệp, Châu Thành A và thị xã Ngã Bảy. 3. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND Đầu tư vào nông nghiệp Khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp Chính sách khuyến khích đầu tư nông nghiệp Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nông nghiệp Tìm hiểu đầu tư vào nông nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông
2 trang 22 0 0 -
Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai
10 trang 17 0 0 -
26 trang 12 0 0
-
Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND tỉnh Hà Nam
21 trang 12 0 0 -
Thu hút đầu tư vào nông nghiệp: Thực trạng và những vấn đề đặt ra
5 trang 11 0 0 -
Thực trạng hoạt động nông nghiệp tại châu Phi và tiềm năng của thị trường nông sản châu Phi
12 trang 11 0 0 -
Nghị quyết 02/2019/HĐND tỉnh TuyênQuang
4 trang 11 0 0 -
Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND tỉnh Vình Phúc
2 trang 9 0 0 -
Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận
2 trang 6 0 0 -
Quyết định số: 20/2015/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang
7 trang 1 0 0