Thông tin tài liệu:
Quyết định số 21/VGCP-CNTD-DV về cước phí cảng biển đối với tầu chở hàng làm dầu tại các cảng xuất nhập dầu thô (trạm rót dầu không bến) và phương tiện chuyên dùng phục vụ dầu khí do Ban vật giá Chính phủ ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 21/VGCP-CNTD-DV BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 21/VGCP-CNTD-DV Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 1995 QUYẾT ĐỊNH VỀ CƯỚC PHÍ CẢNG BIỂN ĐỐI VỚI TẦU CHỞ HÀNG LÀM DẦU TẠI CÁC CẢNG XUẤT NHẬP DẦU THÔ (TRẠM RÓT DẦU KHÔNG BẾN) VÀ PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ DẦU KHÍ TRƯỞNG BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦCăn cứ Nghị định số 01/CP ngày 05/01/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của ban Vật giá Chính phủ;Căn cứ Thông tư liên Bộ số 02/TT-LB ngày 12/4/1993 của Ban Vật giá Chính phủ -Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cước phí cảng biển;Theo đề nghị của Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam tại công văn số 413/DK-KH ngày 25/2/1995 và công văn số 1009/DK-KH ngày 26/4/1995;Sau khi trao đổi và thống nhất với Cục Hàng hải Việt Nam và các đơn vị có liên quan, QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này biểu cước phí cảng biển đối với tàuchở dầu làm hàng tại các cảng xuất - nhập khNu dầu thô (trạm rót dầu không bến) vàcác phương tiện chuyên dùng phục vụ dầu khí hoạt động tại các cảng chuyên dùngphục vụ dầu khí.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/1995. Các quy địnhtrước đây về cước phí cảng biển đối với tàu chở dầu và phương tiện chuyên dùngphục vụ dầu khí trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Lê Văn Tân (Đã ký) BIỂU CƯỚC PHÍ CẢN G BIỂN ĐỐI VỚI TÀU CHỞ DẦU LÀM HÀN G TẠI CÁC CẢN G XUẤT N HẬP KHẨU DẦU THÔ VÀ PHƯƠN G TIỆN CHUYÊN DÙN G PHỤC VỤ DẦU KHÍ(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/VGCP-CNTD.DV ngày 29/04/1995của Ban Vật giá Chính phủ)I- QUY ĐNNH CHUNG:1/ Đối tượng áp dụng:Biểu cước phí cảng biển được áp dụng cho các đối tượng sau đây:- Các đơn vị khai thác kinh doanh cảng biển tham gia làm dịch vụ dầu khí.- Tàu chở dầu làm hàng tại các phân cảng xuất nhập dầu thô (trạm rót dầu không bến).- Các phương tiện vận tải thuỷ chuyên dùng phục vụ dầu khí như: Tàu chuyên dùnglàm dịch vụ dầu khí, Tàu công trình, Tàu cứu hộ, Tàu khảo sát địa chấn, Tàu khoan...- Hàng hoá qua cầu bến tại cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí.2/ Đơn vị tính cước và cách quy tròn:- Đơn vị tính trọng tải là trọng tải đăng ký dung tích toàn phần (Gross regiser - GRT)lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của đăng kiểm, phần lẻ dưới 1 GRT tính tròn là 1GRT.Đối với các tàu chở dầu có các két nước dằn phân ly, trọng tải tính các loại cước phíhàng hải là tổng trọng tải của tàu trừ đi trọng tải các két nước dằn phân ly.Két nước dằn phân ly là các két chỉ dùng để chứa nước ballasst cách ly, có hệ thốngbơm và đường ống riêng, chỉ dùng để bơm nước ballasst vào và ra biển. Các két cáchly nước dằn không có đường ống nối với hệ thống nước ngọt của tàu và không dùngkét cách ly nước dằn để chở bất kỳ loại hàng gì hay dùng để làm kho của tàu. Thiếunhững điều kiện trên chủ tàu không được tính trừ phần két cách ly nước dằn ra khỏiGRT khi tính cước phí hàng hải.Tổng trọng tải của các két nước dằn phân ly được nêu trong phần Ghi chú củachứng chỉ trọng tải của tàu do cơ quan Đăng kiểm cấp theo Công ước quốc tế vềChứng chỉ trọng tải năm 1969.- Đơn vị chiều dài là mét (m), phần lẻ dưới 1m tính tròn là 1m.- Đơn vị trọng lượng là tấn (t), phần lẻ dưới 0,5t không tính, từ 0,5 t trở lên tính trònlà 1 t.Trong một vận đơn lẻ, trọng lượng hàng hoá nhỏ hơn 0,5t tính tròn là 1tCác hàng hoá mỗi tấn chiếm từ 1,13 m3 trở lên thì cứ 1,13 m3 tính là 1t.- Đơn vị thời gian:+ Tháng tính theo số ngày của tháng: phần lẻ từ 15 ngày trở xuống tính 1/2 tháng,+ N gày tính 24 giờ, phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở xuống tính 1/2 ngày, trên 12 giờtính 1 ngày,+ Giờ tính 60 phút, phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính 1/2 giờ, trên 30 phút tính 1 giờ.II- CƯỚC PHÍ HÀNG HẢI ĐỐI VỚI PHÂN CẢNG XUẤT - NHẬP DẦU THÔ(Trạm rót dầu không bến)1/ Cước phí trọng tải:Cước phí trọng tải tính cho từng lượt phương tiện vào, ra trong khu vực hàng hải hoặcvùng nước cảng mà các cảng vụ quản lý theo đơn giá sau:- Lượt vào: 0,1 USD/GRT- Lượt ra : 0,1 USD/GRT2/ Cước phí bảo đảm hàng hải:Tạm thời miễn cước phí bảo đảm hàng hải đối với các tàu chở dầu vào ra các cảngxuất - nhập dầu thô (trạm rót dầu không bến).3/ Cước phí hoa tiêu:3.1- Phương tiện mỗi lần vào, ra, di chuyển trong khu vực phân cảng có sử dụng hoatiêu phải trả cước phí hoa tiêu theo đơn giá sau:- Dẫn cặp tàu: 0,03 USD/GRT- Dẫn rời tàu: 0,03 USD/GRT.3.2- Khi xin hoa tiêu, chủ phương tiện phải báo cho hoa tiêu trước 24 giờ. Trongtrường hợp thay đổi giờ hoặc huỷ bỏ việc xin hoa tiêu phải báo cáo cho hoa tiêu trước8 giờ. Quá thời gian trên chủ phương tiện phải trả cước phí chờ đợi. Thời gian chờ đợitính như sau:a. Hoa tiêu chưa rời vị trí xuất phát tính là 1 giờ.b. Hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát tính thời gian chờ đợi từ lúc xuất phát đến khi hoatiêu trở về vị trí ban đầu.c. Hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón phương tiện không quá 4 giờ. Quá thời hạntrên coi như việc xin hoa tiêu đã huỷ bỏ và người xin hoa tiêu phải chịu phí hoa tiêutheo điểm 3.1.d. Hoa tiêu đã làm xong việc dẫn đường nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tínhthêm cước phí chờ đợi theo thời gian giữ lại.Cước phí chờ đợi của hoa tiêu là 5 USD/người/giờ.3.3- Phương tiện xin hoa tiêu đột xuất (ngoài quy định tại điểm 3.2) tăng 10% mứccước phí tại điểm 3.1.3.4- Thời gian làm việc ngoài giờ: áp dụng theo các quy định tại điểm I. 3 của Quyếtđịnh số 58/VGCP.DV4/ Cước phí dịch vụ phục vụ tàu dầu làm hàng:4.1- Mức cước phí trong điều kiện làm việc bình thường: 27.000 USD/tàu dầu.4.2- Tr ...