Danh mục

Quyết định số 210/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn

Số trang: 27      Loại file: doc      Dung lượng: 7.24 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyết định số 210/2019/QĐ-UBND phê duyệt đề án hỗ trợ gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ người dân ở các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã, phường, thị trấn khu vực II, khu vực III tự nguyện bảo vệ rừng tự nhiên trong thời gian chưa tự túc được lương thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2019 - 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 210/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC KẠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 210/QĐ-UBND Bắc Kạn, ngày 31 tháng 01 năm 2019 QUYẾT ĐỊNHPHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ GẠO TỪ NGUỒN DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN ỞCÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHU VỰC II, KHU VỰC III TỰ NGUYỆN BẢO VỆ RỪNG TỰ NHIÊN TRONG THỜI GIAN CHƯA TỰ TÚC ĐƯỢC LƯƠNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2019 - 2023 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠNCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 37/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảmnghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vữngthời kỳ đầu năm 2011 đến năm 2020;Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ vàphát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu sốgiai đoạn 2015 - 2020;Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệtChương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020;Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việcphê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộcthiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;Căn cứ Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầutư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020;Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/2009/TTLT-BKH-BTC ngày 30/10/2009 của liên Bộ Kế hoạch và Đầutư, Bộ Tài chính quy định lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bềnvững trên địa bàn các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ;Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của liên Bộ Tài chính, BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệpthực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệvà phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểusố giai đoạn 2015 - 2020;Căn cứ Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướngdẫn thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017;Căn cứ Thông tư số 62/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụngkinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;Căn cứ Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 15/02/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Quyđịnh về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.Căn cứ Thông báo số 10197/TB-BNN ngày 07/12/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ý kiến kếtluận của Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường tại buổi làm việc với tỉnh Bắc Kạn và ý kiến chỉ đạo của Ủyban nhân dân tỉnh Bắc Kạn;Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 14/TTr-SNN ngày 16/01/2019, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ gạo từ nguồn Dự trữ quốc gia để hỗ trợ người dân ở các thôn đặcbiệt khó khăn thuộc các xã, phường, thị trấn khu vực II, khu vực III tự nguyện bảo vệ rừng tự nhiêntrong thời gian chưa tự túc được lương thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2019 - 2023, với nộidung sau:1. Tên Đề án: Hỗ trợ gạo từ nguồn Dự trữ quốc gia để hỗ trợ người dân ở các thôn đặc biệt khó khănthuộc các xã, phường, thị trấn khu vực II, khu vực III tự nguyện bảo vệ rừng tự nhiên trong thời gianchưa tự túc được lương thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2019 - 2023.2. Mục tiêu của đề án:Bảo vệ tốt và nâng cao chất lượng diện tích rừng tự nhiên hiện có, trồng rừng trên diện tích đất trống,đồi núi trọc thuộc quy hoạch rừng đặc dụng, phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn toàn tỉnh. Bảotồn thiên nhiên và đa dạng sinh học nhằm thực hiện có hiệu quả chức năng phòng hộ của rừng là:Phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ môi trường làm giảm nhẹ thiên tai, chống xói mòn, giữ nguồn nước,bảo hộ cho sản xuất nông nghiệp, tạo thêm nguồn thu cho ngành lâm nghiệp từ các dịch vụ môitrường rừng (du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, nghỉ dưỡng...), góp phần phát triển kinh tế, ổn địnhcuộc sống của người dân miền núi.3. Đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ:- Đối tượng hỗ trợ: Người dân sống tại các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã, phường, thị trấnkhu vực II và khu vực III (theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ)tự nguyện tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và trồng rừng, chăm sóc rừng trồngtrên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp.- Mức hỗ trợ:+ Đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo: Hỗ trợ 15 kg/người/tháng.+ Đối tượng hộ khác: Hỗ trợ 10 kg/người/tháng.4. Quy mô, địa điểm thực hiện:Vùng thực hiện Đề án gồm 08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn với tổng số 607 thôn đặcbiệt khó khăn (gồm: 163 thôn đặc biệt khó khăn của 46 xã, thị trấn khu vực II, 444 thôn đặc biệt khókhăn của 54 xã, thị trấn khu vực III), với 23.465 hộ tham gia (103.919 nhân khẩu), cụ thể như sau:- Huyện Ba Bể: 15 xã với 105 thôn, 3.778 hộ, 17.263 nhân khẩu.- Huyện Bạch Thông: 13 xã với 52 thôn, 2.494 hộ, 10.181 nhân khẩu.- Huyện Chợ Đồn: 14 xã, 01 thị trấn với 53 thôn, 2.764 hộ, 12.084 nhân khẩu.- Huyện Chợ Mới: 13 xã với 61 thôn, 1.826 hộ, 7540 nhân khẩu.- Huyện Na Rì: 21 xã, 01 thị trấn với 143 thôn, 5.481 hộ, 24.066 nhân khẩu.- Huyện Ngân Sơn: 10 xã, 01 thị trấn với 121 thôn, 4.157 hộ, 17.748 nhân khẩu.- Huyện Pác Nặm: 10 xã với 71 thôn, 2.931 hộ, 14.803 nhân khẩu.- T ...

Tài liệu được xem nhiều: