Quyết định số 2211/QĐ-UBND
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 206.87 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CẤP TỈNH ĐẶT TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; CÁC NHÂN VIÊN KỸ THUẬT CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 2211/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 2211/QĐ-UBND An Giang, ngày 04 tháng 12 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CẤP TỈNH ĐẶT TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; CÁC NHÂN VIÊN KỸ THUẬT CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANGCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương;Căn cứ Quyết định số 2851/QĐ-BNN-TCCB ngày 08 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, phối hợp côngtác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nôngthôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹthuật công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân cấp xã;Xét tờ trình số 260/TTr-SNN&PTNT ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Sở Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độthông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặttại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật công táctrên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc SởNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủyban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCHNơi nhận:- Bộ Nông nghiệp và PTNT;- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;- UBND các huyện, thị xã, thành phố;- Lưu: HCTC, P. TH, KT. Lê Văn Nưng QUY CHẾQUẢN LÝ, PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CẤP TỈNH ĐẶT TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; CÁC NHÂN VIÊN KỸ THUẬT CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (kèm Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh An Giang)Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhQuy chế này quy định trách nhiệm, quyền hạn trong quản lý, phối hợp công tác và chế độthông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặttại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đâygọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàncấp xã với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dâncấp xã) trong việc chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và cung cấpdịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàncấp huyện, cấp xã.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng các tổ chức ngành nông nghiệp vàphát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thuộcỦy ban nhân dân cấp huyện, thị xã và thành phố (sau đây gọi chung là Phòng Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế).2. Các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liênquan đến thực thi nhiệm vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triểnnông thôn ở cấp huyện, cấp xã chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. “Các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấphuyện” là các tổ chức trực thuộc tổ chức ngành dọc cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn): Chi cục Thú y, Chi cục Thủy sản, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cụcKiểm lâm, Trung tâm Khuyến nông và đặt trên địa bàn cấp huyện, bao gồm: Trạm Thú y,Trạm Bảo vệ thực vật, Hạt Kiểm lâm, Trạm Kiểm lâm, Trạm Khuyến nông.2. “Các nhân viên kỹ thuật” là các kỹ thuật viên nông nghiệp và phát triển nông thôn docác cơ quan có thẩm quyền hợp đồng hoặc điều động về công tác trên địa bàn xã, gồm:Kỹ thuật viên thú y, bảo vệ thực vật, thủy sản, khuyến nông viên và kiểm lâm địa bàn(sau đây gọi chung là kỹ thuật viên và Kiểm lâm địa bàn).3. “Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, cấp xã”, gồm: Phòng nông nghiệp &PTNT; Phòng Kinh tế; Ban Chỉ huy quân sự huyện; Công an huyện; cơ quan Tài nguyênvà Môi trường; Đài Truyền thanh; Quản lý thị trường; các tổ chức đoàn thể cấp huyện,cấp xã; Ban nông nghiệp xã ( Ban Nông nghiệp xã được thành lập sau khi ban hành Quychế này); lực lượng dân quân tự vệ và các tổ chức khác có liên quan.Chương IINỘI DUNG, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP CÔNG TÁCĐiều 4. Nội dung quản lý, phối hợp chung1. Triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, các quyđịnh của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh và cơ quanquản lý nhà nước cấp trên.2. Xây dựng, thực hiện quy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 2211/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 2211/QĐ-UBND An Giang, ngày 04 tháng 12 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CẤP TỈNH ĐẶT TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; CÁC NHÂN VIÊN KỸ THUẬT CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANGCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương;Căn cứ Quyết định số 2851/QĐ-BNN-TCCB ngày 08 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, phối hợp côngtác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nôngthôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹthuật công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân cấp xã;Xét tờ trình số 260/TTr-SNN&PTNT ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Sở Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độthông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặttại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật công táctrên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc SởNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủyban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCHNơi nhận:- Bộ Nông nghiệp và PTNT;- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;- UBND các huyện, thị xã, thành phố;- Lưu: HCTC, P. TH, KT. Lê Văn Nưng QUY CHẾQUẢN LÝ, PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CẤP TỈNH ĐẶT TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; CÁC NHÂN VIÊN KỸ THUẬT CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (kèm Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 04/12/2012 của UBND tỉnh An Giang)Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhQuy chế này quy định trách nhiệm, quyền hạn trong quản lý, phối hợp công tác và chế độthông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặttại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đâygọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàncấp xã với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dâncấp xã) trong việc chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và cung cấpdịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàncấp huyện, cấp xã.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng các tổ chức ngành nông nghiệp vàphát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thuộcỦy ban nhân dân cấp huyện, thị xã và thành phố (sau đây gọi chung là Phòng Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế).2. Các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liênquan đến thực thi nhiệm vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triểnnông thôn ở cấp huyện, cấp xã chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. “Các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấphuyện” là các tổ chức trực thuộc tổ chức ngành dọc cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn): Chi cục Thú y, Chi cục Thủy sản, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cụcKiểm lâm, Trung tâm Khuyến nông và đặt trên địa bàn cấp huyện, bao gồm: Trạm Thú y,Trạm Bảo vệ thực vật, Hạt Kiểm lâm, Trạm Kiểm lâm, Trạm Khuyến nông.2. “Các nhân viên kỹ thuật” là các kỹ thuật viên nông nghiệp và phát triển nông thôn docác cơ quan có thẩm quyền hợp đồng hoặc điều động về công tác trên địa bàn xã, gồm:Kỹ thuật viên thú y, bảo vệ thực vật, thủy sản, khuyến nông viên và kiểm lâm địa bàn(sau đây gọi chung là kỹ thuật viên và Kiểm lâm địa bàn).3. “Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, cấp xã”, gồm: Phòng nông nghiệp &PTNT; Phòng Kinh tế; Ban Chỉ huy quân sự huyện; Công an huyện; cơ quan Tài nguyênvà Môi trường; Đài Truyền thanh; Quản lý thị trường; các tổ chức đoàn thể cấp huyện,cấp xã; Ban nông nghiệp xã ( Ban Nông nghiệp xã được thành lập sau khi ban hành Quychế này); lực lượng dân quân tự vệ và các tổ chức khác có liên quan.Chương IINỘI DUNG, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP CÔNG TÁCĐiều 4. Nội dung quản lý, phối hợp chung1. Triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, các quyđịnh của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh và cơ quanquản lý nhà nước cấp trên.2. Xây dựng, thực hiện quy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH AN GIANG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC BÃI BỎ VĂN BẢN VĂN BẢN HÀNH CHÍNHTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 417 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 391 0 0 -
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 346 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 317 0 0 -
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 293 0 0 -
2 trang 281 0 0
-
197 trang 277 0 0
-
3 trang 276 6 0
-
17 trang 263 0 0
-
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỂ CƠ SỞ DI DỜI ĐẾN ĐỊA ĐIỂM MỚI
4 trang 248 3 0