Danh mục

Quyết định số 229/1999/QĐ-BKHCN&MT

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 221.36 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyết định số 229/1999/QĐ-BKHCN&MT về việc ban hành quy định tạm thời về phương pháp lấy mẫu và xác định chữ đường trong mía do Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 229/1999/QĐ-BKHCN&MT BỘ KHOA HỌC, CÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** ********Số: 229/1999/QĐ-BKHCN&MT Hà Nội, ngày 24 tháng 2 năm 1999 QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 229/1999/QĐ- BKHCNMT NGÀY 24 THÁNG 02 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNHTẠM THỜI VỀ PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ XÁC ĐỊNH CHỮ ĐƯỜNG TRONG MÍA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNGCăn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06/07/1990;Căn cứ Nghị định 115/HĐBT ngày 13/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chínhphủ) về việc thi hành Pháp lệnh Đo lường;Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổchức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định tạm thời về phương pháp lấy mẫuvà xác định chữ đường trong mía.Điều 2. Cơ quan quản lý Nhà nước về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các cấp có tráchnhiệm hướng dẫn thực hiện quy định này.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bùi Mạnh Hải (Đã ký) QUY ĐỊNH TẠM THỜI PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ XÁC ĐỊNH CHỮ ĐƯỜNG TRONG MÍA (Ban hành kèm theo Quyết định số 229/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 24 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)1. Phạm vi áp dụngQuy định tạm thời này dùng để lấy mẫu và xác định chữ đường trong mía nhằm phục vụcho công tác quản lý chất lượng hàng hoá của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩmquyền và không bắt buộc áp dụng trong hoạt động giao nhận mua bán mía của các doanhnghiệp.2. Thuật ngữTrong quy định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:2.1. Mía: phần cây mía được loại bỏ ngọn và gốc, với ngọn được tính từ điểm sinh trưởng(nơi bắt đầu xuất hiện mặt trăng) của cây mía trở lên và gốc là phần cuối của thân míanằm trong đất.2.2. Chữ đường: số đơn vị khối lượng đường Saccharose theo lý thuyết có thể được sảnxuất từ 100 đơn vị khối lượng mía được tính theo công thức CCS.2.3. Nước mía trích mẫu: phần nước mía trích ra từ mía khi đi qua 2 trục ép đầu tiên củahệ thống ép với lực ép quy định 200 - 250 kg/cm2 và được lấy ra để xác định các thôngsố đo cần thiết quy định trong công thức CCS.2.4. Brix % nước mía trích mẫu: giá trị Brix có được theo quy định tại Điều 5.1 của quyđịnh này.2.5. Pol % nước mía trích mẫu: giá trị Pol có được theo quy định tại Điều 5.2 của Quyđịnh này.2.6. Xơ trong mía: tổng các chất không tan trong nước có trong mía.3. Lấy mẫu3.1. Quy định chung3.1.1. Mía được giao nhận theo từng lô hàng. Khi kiểm tra, lô hàng là lượng mía có trênmột phương tiện vận chuyển (xe, ghe....) được giao nhận cùng một lúc.3.1.2. Chất lượng lô hàng được xác định trên cơ sở mẫu thí nghiệm lấy từ lô hàng.3.1.3. Lấy mẫu từ cỡ lô hàng (N) được tiến hành theo hai giai đoạn:a. Mẫu cấp 1 (n1) được chọn từ các đơn vị bó trong lô.b. Mẫu cấp 2 (n2) được chọn từ mẫu cấp 1.3.2. Cỡ mẫu3.2.1. Cỡ mẫu của lô hàng được xác định trên cơ sở hệ số chính xác a và cỡ lô hàng N3.2.2. Hệ số chính xác được tính theo công thứcCa=3 SoVới C: sai số cực đại cho phép đối với ước lượng giá trị trung bìnhSo: độ lệnh bình phương trung bình giữa các đơn vị trong lô.3.2.3. Số lượng mẫu cấp 1 được quy định trong bảng 1 bằng cách lấy ngẫu nhiên từ các vịtrí khác nhau (trên, giữa, dưới) trong lô hàng.Bảng 1 Số đơn vị bó trong lô (N) (bó mía) a = 0,125* Cỡ mẫu n1 (mía)Dưới 15 9Từ 16 đến 25 1626 - 63 2664 - 160 40161 - 250 48251 - 400 52401 - 1000 581001 - 2500 622501 - 6300 636301 - 16000 63Trên 16000 64Chú thích: * Hệ số chọn từ thực nghiệm- Trường hợp mía không được giao theo bó (dạng xá), trước khi lấy mẫu phải phân lôhàng thành nhiều đơn vị bó nhưng không ít hơn 9 bó.- Trường hợp số đơn vị bó trong lô hàng nhỏ hơn 9 bó thì trước khi lấy mẫu lô hàng phảichia lại thành nhiều bó hơn nhưng không ít hơn 9 bó.3.3. Đếm số mía có trong mẫu cấp 1. Tiến hành lẫy ngẫu nhiên mía tại những vị trí khácnhau với số lượng quy định trong bảng 2.Bảng 2 Số cây mía trong cỡ lô (n1) (mía) a = 0,125 Cỡ mẫu n2 (mía)Dưới 15 9Từ 16 đến 25 1626 - 63 2664 - 160 40161 - 250 48251 - 400 52401 - 1000 581001 - 2500 ...

Tài liệu được xem nhiều: