Quyêt định số: 26/2015/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 162.66 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số: 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyêt định số: 26/2015/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh PhúcỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH VĨNH PHÚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 26/2015/QĐ-UBND Vĩnh Yên, ngày 27 tháng 8 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012; Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ vềtheo dõi tình hình thi hành pháp luật; Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quyđịnh chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ Tư pháp Quyđịnh chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chínhphủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 36/TTr- STP ngày 28/5/2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm và quanhệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xửlý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký banhành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở,ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và cơ quan,tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN - Cục KTVB- Bộ Tư pháp; KT. CHỦ TỊCH - TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH - Ủy ban MTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; - CPCT UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; (Đã ký) - Báo VP, Đài PT-TH tỉnh, TT Công báo tỉnh, Cổng Thông tin- Giao tiếp điện tử tỉnh; - UBND huỵên, thành, thị;- - Lưu: VT, PC1. (Th- 45b) Nguyễn Văn Chúc 1ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH VĨNH PHÚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng Quy định này quy định về nguyên tắc phối hợp, hình thức phối hợp, nộidung phối hợp, trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhâncó liên quan trong quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàntỉnh Vĩnh Phúc. Điều 2. Nguyên tắc phối hợp 1. Khách quan, dân chủ, công khai, minh bạch. 2. Thường xuyên, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm. 3. Phối hợp trong quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính phải trêncơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; không được cảntrở, gây khó khăn cho các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình phối hợp. 4. Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xãhội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và nhân dân. Điều 3. Hình thức phối hợp 1. Trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản theoyêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, tổ chức, cá nhân có liên quan. 2. Tổ chức họp liên ngành. 3. Thành lập đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra tình hình thi hành phápluật về xử lý vi phạm hành chính. 4. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết. 5. Báo cáo tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Chương II NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH Điều 4. Phối hợp trong việc xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện,theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính 1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành,thị (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) có trách nhiệm: 2 a) Chỉ đạo thực hiện các quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính cácvăn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành và các văn bản của cơ quan, ngườicó thẩm quyền trong chỉ đạo xử lý vi phạm hành chính theo phạm vi, lĩnh vựcquản lý của ngành hoặc trong phạm vi địa phương; b) Thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạmhành chính do cơ quan nhà nước cấp trên ban hành để xác định nội dung đề xuấtHội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành văn bảnquy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hànhchính; c) Thường xuyên rà soát, theo dõi, đối chiếu với Chương trình ban hànhvăn bản quy phạm pháp luật hàng năm của HĐND, UBND tỉnh để phát hiện cácvăn bản về xử lý vi phạm hành chính chưa được ban hành hoặc không bảo đảmtiến độ và chất lượng soạn thảo hoặc không cần thiết phải ban hành văn bản, xácđịnh nguyên nhân và kiến nghị phương án xử l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyêt định số: 26/2015/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh PhúcỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH VĨNH PHÚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 26/2015/QĐ-UBND Vĩnh Yên, ngày 27 tháng 8 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012; Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ vềtheo dõi tình hình thi hành pháp luật; Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quyđịnh chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ Tư pháp Quyđịnh chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chínhphủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 36/TTr- STP ngày 28/5/2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm và quanhệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xửlý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký banhành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở,ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và cơ quan,tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN - Cục KTVB- Bộ Tư pháp; KT. CHỦ TỊCH - TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH - Ủy ban MTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; - CPCT UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; (Đã ký) - Báo VP, Đài PT-TH tỉnh, TT Công báo tỉnh, Cổng Thông tin- Giao tiếp điện tử tỉnh; - UBND huỵên, thành, thị;- - Lưu: VT, PC1. (Th- 45b) Nguyễn Văn Chúc 1ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH VĨNH PHÚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng Quy định này quy định về nguyên tắc phối hợp, hình thức phối hợp, nộidung phối hợp, trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhâncó liên quan trong quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàntỉnh Vĩnh Phúc. Điều 2. Nguyên tắc phối hợp 1. Khách quan, dân chủ, công khai, minh bạch. 2. Thường xuyên, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm. 3. Phối hợp trong quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính phải trêncơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; không được cảntrở, gây khó khăn cho các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình phối hợp. 4. Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xãhội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và nhân dân. Điều 3. Hình thức phối hợp 1. Trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản theoyêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, tổ chức, cá nhân có liên quan. 2. Tổ chức họp liên ngành. 3. Thành lập đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra tình hình thi hành phápluật về xử lý vi phạm hành chính. 4. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết. 5. Báo cáo tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Chương II NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH Điều 4. Phối hợp trong việc xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện,theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính 1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành,thị (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) có trách nhiệm: 2 a) Chỉ đạo thực hiện các quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính cácvăn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành và các văn bản của cơ quan, ngườicó thẩm quyền trong chỉ đạo xử lý vi phạm hành chính theo phạm vi, lĩnh vựcquản lý của ngành hoặc trong phạm vi địa phương; b) Thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạmhành chính do cơ quan nhà nước cấp trên ban hành để xác định nội dung đề xuấtHội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành văn bảnquy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hànhchính; c) Thường xuyên rà soát, theo dõi, đối chiếu với Chương trình ban hànhvăn bản quy phạm pháp luật hàng năm của HĐND, UBND tỉnh để phát hiện cácvăn bản về xử lý vi phạm hành chính chưa được ban hành hoặc không bảo đảmtiến độ và chất lượng soạn thảo hoặc không cần thiết phải ban hành văn bản, xácđịnh nguyên nhân và kiến nghị phương án xử l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định số: 26/2015/QĐ-UBND Vi phạm hành chính Xử lý vi phạm hành chính Quản lý nhà nước Thực hiện quản lý vi phạm hành chính Việc xử lý vi phạm hành chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 409 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 383 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 307 0 0 -
Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động quảng cáo trên mạng xã hội
12 trang 296 0 0 -
Mẫu Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt (Mẫu số: 04/BB)
3 trang 280 0 0 -
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 279 0 0 -
197 trang 275 0 0
-
3 trang 275 6 0
-
2 trang 273 0 0
-
17 trang 254 0 0