Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND tỉnh Lai Châu
Số trang: 47
Loại file: doc
Dung lượng: 1.68 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND tỉnh Lai Châu ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LAI CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 29/2019/QĐ-UBND Lai Châu, ngày 19 tháng 9 năm 2019 QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNHCHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHUKINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG; UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết mộtsố điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;Theo đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ. QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cảicách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tếcửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh LaiChâu.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số09/2016/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định đánh giá,xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh;UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Trưởng BanQuản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịchỦy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂNNơi nhận: KT. CHỦ TỊCH- Như Điều 3; PHÓ CHỦ TỊCH- Vụ CCHC Bộ Nội vụ (b/c);- Văn phòng Chính phủ;- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;- UBMT tổ quốc Việt Nam tỉnh Lai Châu;- Các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Tống Thanh Hải- Sở Tư pháp;- Trung tâm TH-CB;- Trang cchc.laichau.gov.vn;- Lưu: VT, KSTT. QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG; UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2019/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính(Chỉ số CCHC) hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tếcửa khẩu Ma Lù Thàng (gọi tắt là các sở, ban, ngành); Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắtlà UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xà) trên địa bàntỉnh Lai Châu.2. Đối tượng áp dụng:Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma LùThàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.Điều 2. Yêu cầu1. Chỉ số CCHC phải bám sát các quy định của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ, ngành Trung ươngvề công tác cải cách hành chính (CCHC), bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thựctế, đồng thời đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm ở các sở,ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.2. Tăng cường sự tham gia đánh giá của người dân, tổ chức đối với quá trình triển khai công tácCCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.3. Hình thành hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất và ổn định đối với các cơ quan hànhchính nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã.Chương II NỘI DUNG, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁĐiều 3, Nội dung, thang điểm và phương pháp đánh giá1. Nội dung đánh giáa) Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính;b) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;c) Cải cách thủ tục hành chính;d) Cải cách tổ chức bộ máy;đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;e) Cải cách tài chính công;f) Hiện đại hóa nền hành chính;g) Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức (nội dung này không đánh giá đối với cấp xã).2. Thang điểm đánh giá: Tổng điểm tối đa tất cả các tiêu chí là 100 điểm.Đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện: Điểm tự đánh giá, thẩm định là 70 điểm. Điều tra xã hộihọc là 30 điểm.Đối với UBND cấp xã: Điểm tự đánh giá, thẩm định: 100 điểm (không có điểm điều tra xã hội học).3. Phương pháp đánh giá và xác định Chỉ số CCHCa) Phương pháp đánh giá- Tự đánh giá: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểmkết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chíthành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ.Việc tự đánh giá chấm điểm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã bắt buộc phảicó các tài liệu kiểm chứng kèm theo để xác định mức độ tin cậy của việc đánh giá, chấm điểm. Đốivới các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thểhiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, cơ quan, đơn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND tỉnh Lai Châu ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LAI CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 29/2019/QĐ-UBND Lai Châu, ngày 19 tháng 9 năm 2019 QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNHCHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHUKINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG; UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết mộtsố điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;Theo đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ. QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cảicách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tếcửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh LaiChâu.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số09/2016/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định đánh giá,xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh;UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Trưởng BanQuản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịchỦy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂNNơi nhận: KT. CHỦ TỊCH- Như Điều 3; PHÓ CHỦ TỊCH- Vụ CCHC Bộ Nội vụ (b/c);- Văn phòng Chính phủ;- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;- UBMT tổ quốc Việt Nam tỉnh Lai Châu;- Các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Tống Thanh Hải- Sở Tư pháp;- Trung tâm TH-CB;- Trang cchc.laichau.gov.vn;- Lưu: VT, KSTT. QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG; UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2019/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng1. Phạm vi điều chỉnh: Công tác đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính(Chỉ số CCHC) hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tếcửa khẩu Ma Lù Thàng (gọi tắt là các sở, ban, ngành); Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắtlà UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xà) trên địa bàntỉnh Lai Châu.2. Đối tượng áp dụng:Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma LùThàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.Điều 2. Yêu cầu1. Chỉ số CCHC phải bám sát các quy định của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ, ngành Trung ươngvề công tác cải cách hành chính (CCHC), bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thựctế, đồng thời đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm ở các sở,ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.2. Tăng cường sự tham gia đánh giá của người dân, tổ chức đối với quá trình triển khai công tácCCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.3. Hình thành hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất và ổn định đối với các cơ quan hànhchính nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã.Chương II NỘI DUNG, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁĐiều 3, Nội dung, thang điểm và phương pháp đánh giá1. Nội dung đánh giáa) Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính;b) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;c) Cải cách thủ tục hành chính;d) Cải cách tổ chức bộ máy;đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;e) Cải cách tài chính công;f) Hiện đại hóa nền hành chính;g) Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức (nội dung này không đánh giá đối với cấp xã).2. Thang điểm đánh giá: Tổng điểm tối đa tất cả các tiêu chí là 100 điểm.Đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện: Điểm tự đánh giá, thẩm định là 70 điểm. Điều tra xã hộihọc là 30 điểm.Đối với UBND cấp xã: Điểm tự đánh giá, thẩm định: 100 điểm (không có điểm điều tra xã hội học).3. Phương pháp đánh giá và xác định Chỉ số CCHCa) Phương pháp đánh giá- Tự đánh giá: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểmkết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chíthành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ.Việc tự đánh giá chấm điểm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã bắt buộc phảicó các tài liệu kiểm chứng kèm theo để xác định mức độ tin cậy của việc đánh giá, chấm điểm. Đốivới các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thểhiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, cơ quan, đơn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND Số 29/2019/QĐ-UBND Quyết định số 29/2019 Văn bản pháp luật Thủ tục hành chính Công tác cải cách hành chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 231 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 211 0 0 -
Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
7 trang 184 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 182 0 0 -
5 trang 162 0 0
-
2 trang 159 0 0
-
Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy sản
1 trang 159 0 0 -
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
4 trang 156 0 0 -
6 trang 154 0 0
-
Mẫu bìa và trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường
1 trang 144 0 0