Danh mục

Quyết định số: 30/2015/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 141.98 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyết định số: 30/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý khai thác nghêu giống, nghêu bố mẹ tự nhiên và nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;... Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số: 30/2015/QĐ-UBND tỉnh Tiền Giang CÔNG BÁO/Số 264/Ngày 23-9-2015 1 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TIỀN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 30/2015/QĐ-UBND Tiền Giang, ngày 16 tháng 9 năm 2015 QUYẾT ĐỊNHBan hành Quy định về việc quản lý khai thác nghêu giống, nghêu bố mẹ tự nhiên và nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhândân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT 22/5/2013 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản; Căn cứ Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 05/9/2011 của Ủy bannhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động khai thácvà bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc quản lý khaithác nghêu giống, nghêu bố mẹ tự nhiên và nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnhTiền Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy bannhân dân các huyện Gò Công Đông, Tân Phú Đông; các tổ chức và cá nhân cóliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Văn Nghĩa CÔNG BÁO/Số 264/Ngày 23-9-2015 2ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTỈNH TIỀN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về việc quản lý khai thác nghêu giống, nghêu bố mẹ tự nhiên và nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về kích cỡ, công cụ khai thác và ương dưỡngnghêu giống tự nhiên; quy định về bảo tồn nguồn nghêu bố mẹ tự nhiên(Meretrix lyrata) và điều kiện khai thác nghêu thương phẩm trên vùng nuôinghêu ven biển của tỉnh Tiền Giang. 2. Đối tượng áp dụng Quy định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền quản lý nhànước về thủy sản; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác,ương dưỡng nghêu giống tự nhiên và khai thác nghêu thương phẩm thuộc vùngnuôi nghêu ven biển của tỉnh Tiền Giang. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Nghêu giống tự nhiên: Là tên gọi chung của nghêu giống được sinh sảnvà phân bố trong môi trường tự nhiên. 2. Nghêu bố mẹ tự nhiên: Là nghêu đạt kích cỡ thành thục sinh dục, cókhả năng tham gia sinh sản tốt và phân bố trong môi trường tự nhiên. 3. Nghêu thương phẩm: Là nghêu đạt kích cỡ thương mại, có thể khai thácđể làm thực phẩm. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Cơ quan quản lý khai thác và kích cỡ nghêu giống được phépkhai thác 1. Đối với nghêu giống tự nhiên có kích cỡ dưới 500.000 con/kg: Các tổ CÔNG BÁO/Số 264/Ngày 23-9-2015 3chức, cá nhân được phép khai thác khi có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân xã. 2. Đối với nghêu giống tự nhiên có kích cỡ từ 500.000 con/kg đến1.000.000 con /kg: Các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khi có sự chấpthuận của Ủy ban nhân dân xã (trong khoảng thời gian do Ủy ban nhân dânhuyện xác định). 3. Đối với nghêu giống tự nhiên có kích cỡ từ trên 1.000.000 con/kg đến1.500.000 con/kg: Các tổ chức, cá nhân khai thác chỉ để ương dưỡng khi có sựchấp thuận của Ủy ban nhân dân xã (trong khoảng thời gian do Sở Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn xác định). 4. Đối với nghêu giống tự nhiên có kích cỡ trên 1.500.000 con/kg: Các tổchức, cá nhân không được phép khai thác dưới mọi hình thức. Điều 4. Thủ tục xin phép khai thác nghêu giống tự nhiên 1. Thành phần hồ sơ: Các tổ chức, cá nhân có hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sửdụng đất để nuôi nghêu nộp Đơn xin phép khai thác nghêu giống tự nhiên tại Ủyban nhân dân xã nơi có sân nghêu, theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theoQuyết định này; Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Ủy ban nhân dâncấp xã có văn bản chấp thuận cho phép khai thác nghêu giống tự nhiên theo mẫutại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp không cho phépkhai thác, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Ủy ban nhândân xã phải có thông báo trả lời cho tổ chức, cá nhân biết, nêu rõ lý do. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Điều 5. Quy định về điều kiện ương dưỡng nghêu giống tự nhiên Nghêu giống tự nhiên (có kích cỡ từ trên 1.000.000 con/kg đến 1.500.000con/kg) sau khi khai thác phải được ương dưỡng ở các khu vực có điều kiện tựnhiên phù hợp do Ủy ban nhân dân huyện quy định trên địa bàn xã Tân Điền,Tân Thành (huyện Gò Công Đông) và xã Phú Tân (huyện Tân Phú Đông).Riêng các cơ sở ương, dưỡng có đăng ký sản xuất kinh doanh thì phải đảm bảocác q ...

Tài liệu được xem nhiều: