Danh mục

Quyết định số 308/QĐ-UBDT

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 232.92 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ CÁC QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 308/QĐ-UBDT ỦY BAN DÂN TỘC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2011 Số: 308/QĐ-UBDT QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ CÁC QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘCCăn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếpnhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểmsoát thủ tục hành chính;Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghịcủa cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính trong phạm vi quản lý của Ủy ban Dântộc.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị và cán bộ, công chứcthuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆMNơi nhận:- N hư Điều 3;- Bộ trư ởng, Chủ nhiệm UB;- Các Phó Chủ nhiệm UB;- Cục KSTTHC VP Chính phủ; Giàng Seo Phử- Lưu: VT, KSTTHC. QUY CHẾTIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ CÁCQUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC (Ban hành kèm theo Quyết định số 308/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Quy chế này quy định việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chứcvề các quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc theoquy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ.2. Quy chế này không quy định về khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.Điều 2. Đối tượng áp dụngQuy chế này áp dụng cho các đối tượng sau:1. Các Vụ, đơn vị, cá nhân thuộc Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý cácphản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy banDân tộc.2. Cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lýcủa Ủy ban Dân tộc.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Quy chế này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:1. “Quy định hành chính” là những quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chínhliên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc docác cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.2. “Cá nhân” là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nướcngoài có phản ánh, kiến nghị liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ủy banDân tộc.3. “Tổ chức” là doanh nghiệp, hộ i, hiệp hộ i doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sựnghiệp và các tổ chức khác được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật có phảnánh, kiến nghị liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc.4. “Phản ánh” là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với Ủy ban Dân tộc về những vấn đềliên quan đến quy định hành chính, bao gồm: Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện;sự không hợp pháp, không hợp lý, không đồng bộ, không thống nhất với hệ thống phápluật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và những vấn đềkhác.5. “Kiến nghị” là việc cá nhân, tổ chức có phản ánh với Ủy ban Dân tộc theo quy định tạikhoản 4 Điều này và đề xuất phương án xử lý hoặc có sáng kiến ban hành mới quy địnhhành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.Điều 4. Nguyên tắc tiếp nhận, xử lýXử lý phản ánh, kiến nghị phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Điều 4 Nghị định số20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ như sau:1. Tuân thủ pháp luật.2. Công khai, minh bạch.3. Quy trình cụ thể, rõ ràng, thống nhất.4. Thủ tục tiếp nhận đơn giản, thuận tiện.5. Tiếp nhận, xử lý đúng thẩm quyền.6. Xử lý đúng thời hạn.7. Phối hợp trong xử lý phản ánh, kiến nghị.Điều 5. Nội dung phản ánh, kiến nghịNội dung phản ánh, kiến nghị bao gồm:1. Phản ánh về hành vi: Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính dohành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy đ ịnhhành chính của đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định hành chính trong phạmvi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.2. Phản ánh về nộ i dung các quy định hành chính gồm: Sự không phù hợp của quy địnhhành chính với thực tế; sự không đồng bộ, không thống nhất của các quy định hànhchính; quy định hành chính không hợp pháp; quy định hành chính trái với các điều ướcquốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy địnhhành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.3. Kiến nghị các phương án xử lý những phản ánh nêu trên và sáng kiến ban hành mớiquy định hành chính liên quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.Điều 6. Hình thức và yêu cầu đối với phản ánh, kiến nghị1. Các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được thực hiệnthông qua một trong các hình thức sau:- Phản ánh, kiến nghị bằng văn bản, thư điện tử;- Phản ánh, kiến nghị qua điện thoại;- Phản ánh, kiến nghị trực tiếp tại trụ sở cơ quan;- Phản ánh kiến nghị bằng Phiếu lấy ý kiến.2. Yêu cầu đối với ...

Tài liệu được xem nhiều: