Quyết định Số: 3122/QĐ-BNN-TCCB
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 163.40 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG CHO TỔNG CỤC THỦY LỢI, TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP, TỔNG CỤC THỦY SẢN TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định Số: 3122/QĐ-BNN-TCCB BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 3122/QĐ-BNN-TCCB Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2010 QUYẾT ĐỊNHPHÂN CẤP QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNGCHO TỔNG CỤC THỦY LỢI, TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP, TỔNG CỤC THỦY SẢN TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủsửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn;Căn cứ Quyết định số 03/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướngChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cụcThủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 04/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn; Quyết định số 05/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 củaThủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức củaTổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phân cấp quản lý nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường cho Tổng cụcThủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn như sau:1. Đối với nhiệm vụ khoa học, công nghệa) Đề xuất với Bộ đề tài, dự án khoa học công nghệ (bao gồm cả nhiệm vụ cấp Bộ, cấp cơsở và nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ đặc thù);b) Quản lý trực tiếp và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngànhcủa Tổng cục được giao- Tổ chức tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án;- Tổ chức xây dựng, thẩm định và phê duyệt thuyết minh, dự toán đề tài, dự án đượcgiao;- Ký hợp đồng với tổ chức chủ trì hoặc cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án;- Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả và quyết toán tài chính đề tài, dự án.c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, giám sát, tổng hợp việc thẩmđịnh công nhận các giống mới, tiến bộ kỹ thuật, vật tư, thiết bị chuyên dùng; quy trìnhcông nghệ mới, tổ chức chứng nhận hợp quy các lĩnh vực được phân công quản lý;d) Chủ trì giám định, xử lý các sự cố kỹ thuật công nghệ chuyên ngành thuộc phạm viquản lý của Tổng cục.2. Đối với nhiệm vụ môi trườnga) Đề xuất với Bộ các nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;b) Quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc chuyên ngànhcủa Tổng cục được giao- Tổ chức tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân thực hiện;- Tổ chức xây dựng, thẩm định và phê duyệt thuyết minh, dự toán các nhiệm vụ đượcgiao;- Ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân thực hiện;- Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả và quyết toán tài chính.c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môitrường các Chương trình, Dự án do Tổng cục phê duyệt.3. Đối với nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc giaa) Theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;b) Đề xuất với Bộ nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc giathuộc chuyên ngành;c) Tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc chuyênngành được giao:- Tổ chức tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân thực hiện;- Tổ chức xây dựng, thẩm định và phê duyệt thuyết minh, dự toán các nhiệm vụ đượcgiao;- Ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân thực hiện;- Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả và quyết toán tài chính.4. Tham gia quản lý về hoạt động khuyến nông; xây dựng và đề xuất về chủ trương, địnhhướng, kế hoạch dài hạn, hàng năm của các chương trình, dự án khuyến nông đã được Bộphân công.5. Tổng hợp, báo cáo Bộ kết quả thực hiện các nhiệm vụ phân cấp theo quy định.Điều 2. Phân công thực hiện1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trườnga) Hướng dẫn các Tổng cục việc đề xuất danh mục đề tài, dự án khoa học công nghệ,nhiệm vụ môi trường, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tổ chức thựchiện theo quy định hiện hành;b) Trên cơ sở đề xuất của các Tổng cục, tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt danh mụccác đề tài, dự án khoa học công nghệ; danh mục tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốcgia; danh mục nhiệm vụ sự nghiệp môi trường hàng năm;c) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của các Tổng cục, tổng hợp báo cáo Bộtrưởng;d) Trực tiếp quản lý các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường cấp Bộ trọng điểmvà liên ngành được giao;đ) Tiếp tục quản lý các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường thuộc chuyên ngànhthủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản đang thực hiện có thời hạn kết thúc trong năm 2011;e) Bàn giao cho các Tổng cục quản lý các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trườngthuộc chuyên ngành thủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản đang trong quá trình thực hiện kếtthúc sau năm 2011 theo Điều 1 Quyết định này.2. Vụ Tài chínha) Hướng dẫn các Tổng cục việc thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán thực hiện cácnhiệm vụ phân cấp;b) Giám sát việc thực hiện quy chế quản lý tài chính theo quy định.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế mục IV Điều 1 Quyết định số1604/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn phân cấp quản lý một số nhiệm vụ cho Tổng cục Thủy lợi, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định Số: 3122/QĐ-BNN-TCCB BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 3122/QĐ-BNN-TCCB Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2010 QUYẾT ĐỊNHPHÂN CẤP QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNGCHO TỔNG CỤC THỦY LỢI, TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP, TỔNG CỤC THỦY SẢN TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủsửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn;Căn cứ Quyết định số 03/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướngChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cụcThủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 04/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn; Quyết định số 05/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 củaThủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức củaTổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phân cấp quản lý nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường cho Tổng cụcThủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn như sau:1. Đối với nhiệm vụ khoa học, công nghệa) Đề xuất với Bộ đề tài, dự án khoa học công nghệ (bao gồm cả nhiệm vụ cấp Bộ, cấp cơsở và nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ đặc thù);b) Quản lý trực tiếp và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngànhcủa Tổng cục được giao- Tổ chức tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án;- Tổ chức xây dựng, thẩm định và phê duyệt thuyết minh, dự toán đề tài, dự án đượcgiao;- Ký hợp đồng với tổ chức chủ trì hoặc cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án;- Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả và quyết toán tài chính đề tài, dự án.c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, giám sát, tổng hợp việc thẩmđịnh công nhận các giống mới, tiến bộ kỹ thuật, vật tư, thiết bị chuyên dùng; quy trìnhcông nghệ mới, tổ chức chứng nhận hợp quy các lĩnh vực được phân công quản lý;d) Chủ trì giám định, xử lý các sự cố kỹ thuật công nghệ chuyên ngành thuộc phạm viquản lý của Tổng cục.2. Đối với nhiệm vụ môi trườnga) Đề xuất với Bộ các nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;b) Quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc chuyên ngànhcủa Tổng cục được giao- Tổ chức tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân thực hiện;- Tổ chức xây dựng, thẩm định và phê duyệt thuyết minh, dự toán các nhiệm vụ đượcgiao;- Ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân thực hiện;- Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả và quyết toán tài chính.c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môitrường các Chương trình, Dự án do Tổng cục phê duyệt.3. Đối với nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc giaa) Theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;b) Đề xuất với Bộ nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc giathuộc chuyên ngành;c) Tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc chuyênngành được giao:- Tổ chức tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân thực hiện;- Tổ chức xây dựng, thẩm định và phê duyệt thuyết minh, dự toán các nhiệm vụ đượcgiao;- Ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân thực hiện;- Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả và quyết toán tài chính.4. Tham gia quản lý về hoạt động khuyến nông; xây dựng và đề xuất về chủ trương, địnhhướng, kế hoạch dài hạn, hàng năm của các chương trình, dự án khuyến nông đã được Bộphân công.5. Tổng hợp, báo cáo Bộ kết quả thực hiện các nhiệm vụ phân cấp theo quy định.Điều 2. Phân công thực hiện1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trườnga) Hướng dẫn các Tổng cục việc đề xuất danh mục đề tài, dự án khoa học công nghệ,nhiệm vụ môi trường, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tổ chức thựchiện theo quy định hiện hành;b) Trên cơ sở đề xuất của các Tổng cục, tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt danh mụccác đề tài, dự án khoa học công nghệ; danh mục tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốcgia; danh mục nhiệm vụ sự nghiệp môi trường hàng năm;c) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của các Tổng cục, tổng hợp báo cáo Bộtrưởng;d) Trực tiếp quản lý các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường cấp Bộ trọng điểmvà liên ngành được giao;đ) Tiếp tục quản lý các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường thuộc chuyên ngànhthủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản đang thực hiện có thời hạn kết thúc trong năm 2011;e) Bàn giao cho các Tổng cục quản lý các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trườngthuộc chuyên ngành thủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản đang trong quá trình thực hiện kếtthúc sau năm 2011 theo Điều 1 Quyết định này.2. Vụ Tài chínha) Hướng dẫn các Tổng cục việc thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán thực hiện cácnhiệm vụ phân cấp;b) Giám sát việc thực hiện quy chế quản lý tài chính theo quy định.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế mục IV Điều 1 Quyết định số1604/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn phân cấp quản lý một số nhiệm vụ cho Tổng cục Thủy lợi, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quyết định phân cấp quản lý luật về tài nguyên văn bản quy phạm pháp luật luật môi trường luật tài nguyên và môi trường Quyết định Số: 3122/QĐ-BNN-TCCBGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 352 5 0
-
Thông tư Số: 10/2006/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành
4 trang 319 0 0 -
Nghiên cứu văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch và lộ trình của Cộng hòa Liên bang Đức: Phần 1
68 trang 225 0 0 -
Thông tư Số: 39/2009/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
5 trang 189 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 161 0 0 -
117 trang 160 0 0
-
Thông tư Số: 19/2010/TT-BTC do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành
3 trang 153 0 0 -
63 trang 115 0 0
-
137 trang 107 0 0
-
11 trang 106 0 0