Quyết định số 3434/2011/QĐ-UBND
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 167.40 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE ÔTÔ; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 3434/2011/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Thanh Hoá, ngày 19 tháng 10 năm 2011 Số: 3434/2011/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE ÔTÔ; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy Banthường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ vềviệc:”Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí”; Nghị định số 24/2006/NĐ-CPngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc:”Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí,lệ phí”;Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về:”Kinh doanhvà điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô”; Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011của Bộ Tài chính về viiệc:”Hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xeôtô”;Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về:”Đăng ký giaodịch bảo đảm”; Thông tư số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Liên Bộ Tàichính - Bộ Tư pháp về việc:”Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăngký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịchvụ khách hàng thường xuyên”;Căn cứ Nghị quyết số 07/2011/NQ-HĐND ngày 20/9/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnhThanh Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ 2 về việc:”Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sửdụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảođảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm”, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanhvận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giaodịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung chính như sau:I. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.1. Đối tượng áp dụng:Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinhdoanh vận tải bằng xe ôtô, phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.2. Mức thu:Số Các trường hợp nộp lệ phí Mức thu Ghi chúTT Cấp mới Giấy phép kinh doanh 200.000đồng/Giấy phép1 vận tải bằng ôtô. Cấp đổi lại (do mất, hỏng, thay 50.000đồng/lần cấp2 đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nộ i dung trong Giấy phép ).3. Cơ quan thực hiện thu: Sở Giao thông Vận Tải Thanh Hóa.4. Quản lý sử dụng:- Số tiền lệ phí thu được để lại 80,0% chi cho công tác tổ chức thu.- Nộp Ngân sách Nhà nước 20,0%.5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2012.II. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.1. Đối tượng áp dụng:Các tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịchbảo đảm, cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm phảinộp các khoản lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảođảm.2. Đối tượng không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợpsau đây:2.1. Các cá nhân, hộ gia đình đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụngđể sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quyđịnh tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tíndụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.2.2. Yêu cầu sửa chữa sai sót về nộ i dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuêtài chính do lỗ i của đăng ký viên.2.3. Thông báo việc kê khai tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổ i nộ i dung đã thông báoviệc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên.3. Đối tượng không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đố i với cáctrường hợp sau đây:3.1. Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biêntrong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký Quốc gia bảo đảm thuộc Bộ Tưpháp.3.2. Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bằng chứng nhận nộ i dung đăng ký trong trườnghợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.3.3. Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.3.4. Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ chohoạt động tố tụng.4. Không áp dụng thu phí đối với việc chỉnh lý thông tin về khách hàng thường xuyên saukhi đã được cấp mã số khác hàng thường xuyên.5. Mức thu: Mức thu đề nghị banSố hành Các trường hợp nộp lệ phí, phí Ghi chúTT (đồng/hồ sơ ) Đăng ký giao dịch Bảo đảm.1 80.000 Đăng ký thay đổ i nộ i dung giao dịch2 60.000 bảo đảm đã đăng ký. Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm3 20.000 Phí cung cấp thông tin về giao dịch4 30.000 bảo đảm.6. Thẩm quyền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịchbảo đảm:6.1. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Vănphòng Đăng ký quyền sử dụng đất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 3434/2011/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Thanh Hoá, ngày 19 tháng 10 năm 2011 Số: 3434/2011/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE ÔTÔ; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy Banthường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ vềviệc:”Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí”; Nghị định số 24/2006/NĐ-CPngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc:”Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí,lệ phí”;Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về:”Kinh doanhvà điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô”; Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011của Bộ Tài chính về viiệc:”Hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xeôtô”;Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về:”Đăng ký giaodịch bảo đảm”; Thông tư số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Liên Bộ Tàichính - Bộ Tư pháp về việc:”Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăngký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịchvụ khách hàng thường xuyên”;Căn cứ Nghị quyết số 07/2011/NQ-HĐND ngày 20/9/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnhThanh Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ 2 về việc:”Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sửdụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảođảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm”, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanhvận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giaodịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung chính như sau:I. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.1. Đối tượng áp dụng:Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinhdoanh vận tải bằng xe ôtô, phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.2. Mức thu:Số Các trường hợp nộp lệ phí Mức thu Ghi chúTT Cấp mới Giấy phép kinh doanh 200.000đồng/Giấy phép1 vận tải bằng ôtô. Cấp đổi lại (do mất, hỏng, thay 50.000đồng/lần cấp2 đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nộ i dung trong Giấy phép ).3. Cơ quan thực hiện thu: Sở Giao thông Vận Tải Thanh Hóa.4. Quản lý sử dụng:- Số tiền lệ phí thu được để lại 80,0% chi cho công tác tổ chức thu.- Nộp Ngân sách Nhà nước 20,0%.5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2012.II. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.1. Đối tượng áp dụng:Các tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịchbảo đảm, cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm phảinộp các khoản lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảođảm.2. Đối tượng không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợpsau đây:2.1. Các cá nhân, hộ gia đình đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụngđể sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quyđịnh tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tíndụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.2.2. Yêu cầu sửa chữa sai sót về nộ i dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuêtài chính do lỗ i của đăng ký viên.2.3. Thông báo việc kê khai tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổ i nộ i dung đã thông báoviệc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên.3. Đối tượng không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đố i với cáctrường hợp sau đây:3.1. Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biêntrong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký Quốc gia bảo đảm thuộc Bộ Tưpháp.3.2. Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bằng chứng nhận nộ i dung đăng ký trong trườnghợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.3.3. Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.3.4. Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ chohoạt động tố tụng.4. Không áp dụng thu phí đối với việc chỉnh lý thông tin về khách hàng thường xuyên saukhi đã được cấp mã số khác hàng thường xuyên.5. Mức thu: Mức thu đề nghị banSố hành Các trường hợp nộp lệ phí, phí Ghi chúTT (đồng/hồ sơ ) Đăng ký giao dịch Bảo đảm.1 80.000 Đăng ký thay đổ i nộ i dung giao dịch2 60.000 bảo đảm đã đăng ký. Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm3 20.000 Phí cung cấp thông tin về giao dịch4 30.000 bảo đảm.6. Thẩm quyền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịchbảo đảm:6.1. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Vănphòng Đăng ký quyền sử dụng đất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật thu thuế thuế thu nhập quy định thu phí quản lý thuế miễn giảm thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Định hướng quản lý thuế trên nền tảng số
3 trang 321 0 0 -
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 150 0 0 -
2 trang 132 0 0
-
2 trang 129 7 0
-
Mẫu số: 01/XSBHĐC - Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
3 trang 120 0 0 -
Quản lý thuế qua sàn giao dịch thương mại điện tử - pháp luật và thực tiễn
9 trang 82 0 0 -
111 trang 69 0 0
-
202 trang 62 0 0
-
109 trang 43 1 0
-
Quản lý rủi ro trong quản lý thuế ở Việt Nam
4 trang 40 0 0