Danh mục

Quyết định số: 36/2015/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 250.17 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyết định số: 36/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương; căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số: 36/2015/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH DƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 36/2015/QĐ-UBND Thủ Dầu Một, ngày 07 tháng 9 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,Ủy ban nhân dân năm 2004; Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ quyđịnh về Khuyến công; Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ CôngThương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CPngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ CôngThương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinhphí khuyến công quốc gia; Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014của Bộ Tài chính – Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụngkinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương; Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND8 ngày 21/7/2015 của Hội đồngnhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định mức chi hỗ trợ cho các hoạt độngkhuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1112/TTr-SCT ngày 28/8/2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụngkinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký vàthay thế Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhândân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng kinh phíkhuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 1 Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: CôngThương, Tài chính; Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhândân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Trần Thanh Liêm 2 ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH DƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ Quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương. (Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2015/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến côngđịa phương theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 củaChính phủ về khuyến công và Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCTngày 18/02/2014 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn trìnhtự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến côngđịa phương. 2. Đối tượng áp dụng a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ côngnghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố loại 2, loại3, các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm;bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thànhlập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở côngnghiệp nông thôn); b) Cộng tác viên khuyến công là đầu mối triển khai các hoạt động và thamgia quản lý, hướng dẫn thực hiện các đề án khuyến công trên địa bàn; c) Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp; d) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn; đ) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý,thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công. Điều 2. Mục tiêu của hoạt động khuyến công 1. Động viên và huy động các nguồn lực trong và ngoài nước tham giahoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ côngnghiệp. 2. Góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triểncông nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phâncông lại lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới. 3 3. Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất côngnghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu,nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm;bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khoẻ con người. 4. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinhtế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bềnvững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinhtế quốc tế. Điều 3. Danh mục ngành, nghề được hưởng chính sách khuyến công Tổ chức, cá nhân quy định tại Điểm a, Điểm d, Khoản 2, Điều 1 của Quychế này đầu tư sản xuất vào các ngành, nghề sau đây được hưởng các chính sáchkhuyến công theo các nội dung quy định tại Điều 4 của Nghị địnhsố 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ. 1. Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực ...

Tài liệu được xem nhiều: