Quyết định số 4229/2011/QĐ-UBND
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 163.44 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ, CÁC LOẠI TÀI SẢN KHÁC LÀM CĂN CỨ TÍNH MỨC THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 4229/2011/QĐ-UBND UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Thanh Hoá, ngày 16 tháng 12 năm 2011 Số: 4229/2011/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ, CÁC LOẠI TÀI SẢN KHÁC LÀM CĂN CỨ TÍNH MỨC THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhLuật Đất đai;Căn cứ Luật Quản lý thuế và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quảnlý thuế;Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Ủy Ban thường vụ Quốchội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc: “ Quy định chi tiết thi hànhPháp lệnh Phí, lệ phí “; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc: “ Sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thihành Pháp lệnh Phí, lệ phí “;Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ; Thông tư số124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về Lệ phí trước bạ;Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 2880/TTr – QLNS. TTK ngày08/11/2011 về việc: “ Đề nghị Ban hành Quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, các loại tài sản kháclàm căn cứ tính mức thu lệ phí trước bạ “, kèm theo đề nghị của Cục Thuế Thanh Hóa tại Công văn số2548/CT – QLĐ ngày 31/10/2011, của Sở Xây dựng Thanh Hóa tại Công văn số 2934/SXD – QLN ngày09/11/2011 và của Sở Tư pháp Thanh Hóa tại Công văn số 1102/STP – XDVB ngày 02/11/2011, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành Quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, các loại tài sản khác làm căn cứ tính mức thulệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung chính như sau:1. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà:1.1. Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trởlên thì áp dụng tỷ lệ ( % ) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn tạiĐiểm 1.2, Mục 1 của Quyết định này.1.2. Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, được quy định cụ thể như sau: Nhà biệt Nhà cấp I Nhà cấp II Nhà cấp Nhà cấp Thời gian đã sử dụng thự (%) (%) (%) III (%) IV (%)- Dưới 5 năm. 95 90 90 80 80- Từ 5 đến 10 năm. 85 80 80 65 65- Trên 10 năm đến 20 năm. 70 60 55 35 35- Trên 20 năm đến 50 năm. 50 40 35 25 25- Trên 50 năm. 30 25 25 20 20* Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm ( năm ) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà ( hoặcđưa vào sử dụng ) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứxác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.2. Tỷ lệ chất lượng còn lại của các tài sản khác:2.1. Giá trị tài sản mới ( 100% ) xác định theo Bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định.2.2. Tỷ lệ ( % ) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định cụ thể như sau:a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:- Tài sản mới: 100,0%.- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85,0%.b) Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi ( trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phítrước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lýnhà nước ):- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85,0%.- Thời gian đã sử dụng trên 1 đến 3 năm: 70,0%.- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50,0%.- Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm: 30,0%.- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20,0%.Trường hợp giá ghi trên hóa đơn hợp pháp cao hơn tỷ lệ trên thì giá tính Lệ phí trước bạ bằng giá ghi trênhóa đơn.c) Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm ( năm ) sản xuất tài sảnđó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.- Đối với tài sản mới ( 100% ) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm ( năm ) nhập khẩu tài sảnđó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theothời điểm ( năm ) sản xuất ra tài sản đó.- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gianđã sử dụng tính từ thời điểm ( năm ) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ và giá trị tài sảnlàm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyđịnh mới 100%.Điều 2.1. Sở Tài chính, Cục Thuế Thanh Hóa, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã,thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết địnhnày, tổ chức triển khai thực hiện; đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.2. Giao Sở Tài chính theo dõi, nếu trong quá trình triển khai th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 4229/2011/QĐ-UBND UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Thanh Hoá, ngày 16 tháng 12 năm 2011 Số: 4229/2011/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ, CÁC LOẠI TÀI SẢN KHÁC LÀM CĂN CỨ TÍNH MỨC THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhLuật Đất đai;Căn cứ Luật Quản lý thuế và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quảnlý thuế;Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Ủy Ban thường vụ Quốchội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc: “ Quy định chi tiết thi hànhPháp lệnh Phí, lệ phí “; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc: “ Sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thihành Pháp lệnh Phí, lệ phí “;Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ; Thông tư số124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về Lệ phí trước bạ;Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 2880/TTr – QLNS. TTK ngày08/11/2011 về việc: “ Đề nghị Ban hành Quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, các loại tài sản kháclàm căn cứ tính mức thu lệ phí trước bạ “, kèm theo đề nghị của Cục Thuế Thanh Hóa tại Công văn số2548/CT – QLĐ ngày 31/10/2011, của Sở Xây dựng Thanh Hóa tại Công văn số 2934/SXD – QLN ngày09/11/2011 và của Sở Tư pháp Thanh Hóa tại Công văn số 1102/STP – XDVB ngày 02/11/2011, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành Quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, các loại tài sản khác làm căn cứ tính mức thulệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung chính như sau:1. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà:1.1. Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trởlên thì áp dụng tỷ lệ ( % ) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn tạiĐiểm 1.2, Mục 1 của Quyết định này.1.2. Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, được quy định cụ thể như sau: Nhà biệt Nhà cấp I Nhà cấp II Nhà cấp Nhà cấp Thời gian đã sử dụng thự (%) (%) (%) III (%) IV (%)- Dưới 5 năm. 95 90 90 80 80- Từ 5 đến 10 năm. 85 80 80 65 65- Trên 10 năm đến 20 năm. 70 60 55 35 35- Trên 20 năm đến 50 năm. 50 40 35 25 25- Trên 50 năm. 30 25 25 20 20* Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm ( năm ) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà ( hoặcđưa vào sử dụng ) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứxác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.2. Tỷ lệ chất lượng còn lại của các tài sản khác:2.1. Giá trị tài sản mới ( 100% ) xác định theo Bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định.2.2. Tỷ lệ ( % ) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định cụ thể như sau:a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:- Tài sản mới: 100,0%.- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85,0%.b) Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi ( trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phítrước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lýnhà nước ):- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85,0%.- Thời gian đã sử dụng trên 1 đến 3 năm: 70,0%.- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50,0%.- Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm: 30,0%.- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20,0%.Trường hợp giá ghi trên hóa đơn hợp pháp cao hơn tỷ lệ trên thì giá tính Lệ phí trước bạ bằng giá ghi trênhóa đơn.c) Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm ( năm ) sản xuất tài sảnđó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.- Đối với tài sản mới ( 100% ) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm ( năm ) nhập khẩu tài sảnđó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theothời điểm ( năm ) sản xuất ra tài sản đó.- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gianđã sử dụng tính từ thời điểm ( năm ) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ và giá trị tài sảnlàm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyđịnh mới 100%.Điều 2.1. Sở Tài chính, Cục Thuế Thanh Hóa, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã,thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết địnhnày, tổ chức triển khai thực hiện; đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.2. Giao Sở Tài chính theo dõi, nếu trong quá trình triển khai th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật thu thuế thuế thu nhập quy định thu phí quản lý thuế miễn giảm thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Định hướng quản lý thuế trên nền tảng số
3 trang 321 0 0 -
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 151 0 0 -
2 trang 132 0 0
-
2 trang 129 7 0
-
Mẫu số: 01/XSBHĐC - Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
3 trang 120 0 0 -
Quản lý thuế qua sàn giao dịch thương mại điện tử - pháp luật và thực tiễn
9 trang 82 0 0 -
111 trang 69 0 0
-
202 trang 62 0 0
-
109 trang 43 1 0
-
Quản lý rủi ro trong quản lý thuế ở Việt Nam
4 trang 40 0 0