Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 154.04 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TIỀN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Tiền Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2011 Số: 44/2011/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANGCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy bannhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11năm 2005;Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơbản số 38/2009/QH12 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điềucủa Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vớiđất ;Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chínhphủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí,chính sách huy động và các khoản đóng góp của nhân dân;Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướngdẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTCngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chínhhướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sảnkhác gắn liền với đất;Căn cứ Nghị quyết số 04/2011/NQ.HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhândân tỉnh Tiền Giang khóa VIII quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trênđịa bàn tỉnh Tiền Giang;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh TiềnGiang (gọi tắt là Giấy chứng nhận), bao gồm các nội dung chủ yếu sau:1. Đối tượng nộp lệ phíCác tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chứcđược ủy quyền cấp Giấy chứng nhận.2. Các trường hợp miễn lệ phí, không thu lệ phía) Miễn thu lệ phí- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở vàquyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sởhữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 củaChính phủ có hiệu lực thi hành ngày 10 tháng 12 năm 2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấychứng nhận (kể cả trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận từ Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khácgắn liền với đất sau ngày 10 tháng 12 năm 2009).- Cấp mới, cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình,cá nhân ở nông thôn và thị trấn.Riêng đố i với trường hợp hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các phường thuộc thành phố, thịxã được cấp giấy chứng nhận đố i với đất tọa lạc tại nông thôn thì không được miễn lệ phícấp Giấy chứng nhận.- Hộ nghèo.b) Không thu lệ phíĐối với trường hợp chỉnh lý biến động về đất đai, về quyền sở hữu nhà ởvà tài sản gắn liền với đất do các nguyên nhân không thuộc về chủ quan của người sửdụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất như:- Những sai sót do phương pháp đo đạc hoặc do lỗi chủ quan của đơn vịcấp giấy chứng nhận dẫn đến phải điều chỉnh thiếu sót trong Giấy chứng nhận;- Do điều chỉnh diện tích đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất đã bị giải tỏa để xây dựng cáccông trình công cộng, các công trình phúc lợi xã hội (làm đường giao thông, thủy lợi,hiến đất hoặc đổi đất làm trường học, bệnh viện và các công trình công cộng khác).3. Mức thu lệ phí Nội dung thu Đơn vị t ính Mức thuSTT Cá nhân, hộ gia Tổ chức đình ở phường đồng/giấy 25.000 100.000I Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đ ất đồng/giấy 100.000 500.000II Cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đấtIII Xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận Xác nhận bổ sung vào đồng/lần1 20.000 50.000 Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất Xác nhận bổ sung vào đồng/lần2 50.000 50.000 Giấy chứng nhậnIII Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận Cấp lại, cấp đổ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TIỀN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Tiền Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2011 Số: 44/2011/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANGCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy bannhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11năm 2005;Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơbản số 38/2009/QH12 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điềucủa Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vớiđất ;Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chínhphủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí,chính sách huy động và các khoản đóng góp của nhân dân;Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướngdẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTCngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chínhhướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sảnkhác gắn liền với đất;Căn cứ Nghị quyết số 04/2011/NQ.HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhândân tỉnh Tiền Giang khóa VIII quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trênđịa bàn tỉnh Tiền Giang;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh TiềnGiang (gọi tắt là Giấy chứng nhận), bao gồm các nội dung chủ yếu sau:1. Đối tượng nộp lệ phíCác tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chứcđược ủy quyền cấp Giấy chứng nhận.2. Các trường hợp miễn lệ phí, không thu lệ phía) Miễn thu lệ phí- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở vàquyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sởhữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 củaChính phủ có hiệu lực thi hành ngày 10 tháng 12 năm 2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấychứng nhận (kể cả trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận từ Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khácgắn liền với đất sau ngày 10 tháng 12 năm 2009).- Cấp mới, cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình,cá nhân ở nông thôn và thị trấn.Riêng đố i với trường hợp hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các phường thuộc thành phố, thịxã được cấp giấy chứng nhận đố i với đất tọa lạc tại nông thôn thì không được miễn lệ phícấp Giấy chứng nhận.- Hộ nghèo.b) Không thu lệ phíĐối với trường hợp chỉnh lý biến động về đất đai, về quyền sở hữu nhà ởvà tài sản gắn liền với đất do các nguyên nhân không thuộc về chủ quan của người sửdụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất như:- Những sai sót do phương pháp đo đạc hoặc do lỗi chủ quan của đơn vịcấp giấy chứng nhận dẫn đến phải điều chỉnh thiếu sót trong Giấy chứng nhận;- Do điều chỉnh diện tích đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất đã bị giải tỏa để xây dựng cáccông trình công cộng, các công trình phúc lợi xã hội (làm đường giao thông, thủy lợi,hiến đất hoặc đổi đất làm trường học, bệnh viện và các công trình công cộng khác).3. Mức thu lệ phí Nội dung thu Đơn vị t ính Mức thuSTT Cá nhân, hộ gia Tổ chức đình ở phường đồng/giấy 25.000 100.000I Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đ ất đồng/giấy 100.000 500.000II Cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đấtIII Xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận Xác nhận bổ sung vào đồng/lần1 20.000 50.000 Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất Xác nhận bổ sung vào đồng/lần2 50.000 50.000 Giấy chứng nhậnIII Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận Cấp lại, cấp đổ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật thu thuế thuế thu nhập quy định thu phí quản lý thuế miễn giảm thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Định hướng quản lý thuế trên nền tảng số
3 trang 321 0 0 -
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 151 0 0 -
2 trang 132 0 0
-
2 trang 129 7 0
-
Mẫu số: 01/XSBHĐC - Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
3 trang 120 0 0 -
Quản lý thuế qua sàn giao dịch thương mại điện tử - pháp luật và thực tiễn
9 trang 82 0 0 -
111 trang 69 0 0
-
202 trang 62 0 0
-
109 trang 43 1 0
-
Quản lý rủi ro trong quản lý thuế ở Việt Nam
4 trang 40 0 0