![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND tỉnh HảiDương
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 22.00 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND về việc quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HẢI DƯƠNG Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 48/2019/QĐUBND Hải Dương, ngày 08 tháng 11 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH V/V QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐCP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau: 1. Về thời gian hoạt động: Thời gian hoạt động của đại lý Internet công cộng và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử từ 07 giờ đến 22 giờ. 2. Về tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng a) Tối thiểu 50m2 tại khu vực thành phố Hải Dương và thành phố Chí Linh; b) Tối thiểu 40m2 tại khu vực thị xã Kinh Môn và thị trấn của các huyện; c) Tối thiểu 30m2 tại các khu vực còn lại. 3. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện a) Thực hiện việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn quản lý; c) Định kỳ 6 tháng, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông. 4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông a) Tuyên truyền phổ biến văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; b) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn; d) Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn. 5. Các nội dung khác về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và Nghị định số 27/2018/NĐCP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 14/2015/QĐUBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH Như Điều 3; Bộ Thông tin và Truyền thông; (Để b/c) Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh ủy; (Để b/c) Thường trực HĐND tỉnh; (Để b/c) Chủ tị ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HẢI DƯƠNG Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 48/2019/QĐUBND Hải Dương, ngày 08 tháng 11 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH V/V QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐCP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau: 1. Về thời gian hoạt động: Thời gian hoạt động của đại lý Internet công cộng và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử từ 07 giờ đến 22 giờ. 2. Về tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng a) Tối thiểu 50m2 tại khu vực thành phố Hải Dương và thành phố Chí Linh; b) Tối thiểu 40m2 tại khu vực thị xã Kinh Môn và thị trấn của các huyện; c) Tối thiểu 30m2 tại các khu vực còn lại. 3. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện a) Thực hiện việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn quản lý; c) Định kỳ 6 tháng, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông. 4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông a) Tuyên truyền phổ biến văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; b) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn; d) Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn. 5. Các nội dung khác về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và Nghị định số 27/2018/NĐCP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 14/2015/QĐUBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc quy định một số nội dung về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH Như Điều 3; Bộ Thông tin và Truyền thông; (Để b/c) Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh ủy; (Để b/c) Thường trực HĐND tỉnh; (Để b/c) Chủ tị ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Truy nhập internet công cộng Văn bản pháp luật Thủ tục hành chính Quyết định 48/2019/QĐ-UBND Số 48/2019/QĐ-UBND Quyết định số 48/2019Tài liệu liên quan:
-
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 232 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 229 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 210 0 0 -
Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
7 trang 195 0 0 -
5 trang 186 0 0
-
2 trang 166 0 0
-
Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy sản
1 trang 165 0 0 -
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
4 trang 162 0 0 -
6 trang 159 0 0
-
Mẫu Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng
2 trang 153 0 0