Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT về việc ban hành quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- Số: 53/2008/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THỂ LỰC HỌC SINH, SINH VIÊN BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCăn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;Căn cứ Quyết định số 57/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chínhphủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thể dục thể thao đến năm 2010;Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2005/TTLT-BGD&ĐT-UBTDTT ngày 29 tháng 12 năm2005 của liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Thể dục thể thao về việc Hướng dẫn phốihợp quản lý và chỉ đạo công tác Thể dục thể thao trường học giai đoạn 2006 – 2010;Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lựchọc sinh, sinh viên.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọiquy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên, thủ trưởng cácđơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo,Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấpchuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Vũ Luận QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THỂ LỰC HỌC SINH, SINH VIÊN(ban hành kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Văn bản này quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên bao gồm:Nội dung, tiêu chuẩn, cách tổ chức đánh giá, xếp loại, yêu cầu cụ thể đối với từng nộidung đánh giá.2. Văn bản này áp dụng đối với học sinh, sinh viên của các đại học, học viện, trường đạihọc, cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.3. Văn bản này không áp dụng đối với học sinh, sinh viên khuyết tật, tàn tật; học sinh,sinh viên mắc các loại bệnh không thể vận động với cường độ và khối lượng cao được cơsở y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên xác nhận.Điều 2. Mục đích1. Đánh giá kết quả rèn luyện thể lực toàn diện của người học trong nhà trường.2. Điều chỉnh nội dung, phương pháp giáo dục thể chất phù hợp với các trường ở các cấphọc và trình độ đào tạo.3. Đẩy mạnh việc thường xuyên rèn luyện thân thể, nâng cao sức khỏe để học tập, xâydựng và bảo vệ Tổ quốc cho học sinh, sinh viên trong quá trình hội nhập quốc tế.Điều 3. Yêu cầuViệc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên phải phù hợp với lứa tuổi, giới tính củahọc sinh, sinh viên trong nhà trường ở các cấp học và trình độ đào tạo.Điều 4. Quy định về tuổi1. Việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên được phân theo lứa tuổi từ 6 tuổiđến 20 tuổi.2. Học sinh, sinh viên từ 21 tuổi trở lên sử dụng các chỉ số đánh giá của lứa tuổi 20.Điều 5. Các nội dung đánh giáViệc đánh giá xếp loại thể lực học sinh, sinh viên dựa trên sáu nội dung, cụ thể là: Lựcbóp tay thuận, Nằm ngửa gập bụng, Bật xa tại chỗ, Chạy 30m xuất phát cao (XPC), Chạycon thoi 4 x 10m, Chạy tùy sức 5 phút.Chương 2. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THỂ LỰC HỌC SINH, SINH VIÊNĐiều 6. Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nam từ 6 tuổi đến 20 tuổi Nằm Chạy Chạy con Lực bóp ngửa gập Bật xa Chạy tùy 30m thoi 4 x Phân tay thuận bụng tại chỗ sức 5 Tuổi loại XPC 10m (kg) (lần/30 (cm) phút (m) (giây) (giây) giây) Tốt > 11,4 >9 > 110 < 6,50 < 13,30 > 750 ...