Thông tin tài liệu:
Quyết định số: 54/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An; căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số: 54/2015/QĐ-UBND UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NGHỆ AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 54/2015/QĐ-UBND Nghệ An, ngày 9 tháng 9 năm 2015 QUYẾT ĐỊNHBan hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CPngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng BộTài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thôngtư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổsung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ trưởngBộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhândân; Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng BộTài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồngnhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị quyết số 176/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của Hội đồngnhân dân tỉnh Nghệ An về lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dântrên địa bàn tỉnh Nghệ An; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2192/STC-NST ngày04/9/2015, Sở Tư pháp tại Công văn số 1441/BCTĐ-STP ngày 08/9/2015 vàCông an tỉnh tại Tờ trình số 1423/TTr-CAT-PC64 ngày 25 tháng 8 năm 2015, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đối tượng, mứcthu và chế độ quản lý lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân trênđịa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 2. Công an tỉnh hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện và địnhkỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cácban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã;Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Lê Xuân Đại UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NGHỆ AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 9/9/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp, việc quản lývà sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnhNghệ An. Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thựchiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quyđịnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dânmới. 2. Đối tượng áp dụng a) Các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu lệ phí; b) Hộ gia đình, cá nhân khi làm thủ tục đăng ký cư trú hoặc cấp chứngminh nhân dân tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều 2. Lệ phí đăng ký cư trú 1. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trúvới cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú. 2. Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú: a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; b) Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng; d) Hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo; đ) Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc. 3. Các trường hợp miễn lệ phí đăng ký cư trú: a) Khi cấp mới số tạm trú có thời hạn. b) Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăngký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu nayđược cấp sổ hộ khẩu theo quy định của Luật Cư trú; c) Tách sổ hộ khẩu, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; d) Chu ...