Quyết định số 542/QĐ-TTg
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 141.42 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 542/QĐ-TTg THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2012 Số: 542/QĐ-TTg QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 03 tháng 11 năm 2008;Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quảnlý biên chế công chức;Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2012 của các cơ quan, tổ chức hành chính và cơquan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế công chức của BộCông an, Bộ Quốc phòng và công chức cấp xã) là 281.692, trong đó:1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướngChính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 111.894 biên chế.2. Cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 161.723 biênchế.3. Các cơ quan Đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.075 biên chế.4. Biên chế công chức dự phòng: 7.000, trong đó:a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướngChính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 3.000 biên chế;b) Cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 4.000 biên chế.Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm giao biên chế công chức đối với từng Bộ, cơquan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủthành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương trong tổng biên chế công chức năm 2012 tại Điều 1 Quyết định này.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ngườiđứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vịsự nghiệp công lập và Chủ tịch Hộ i đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các t ỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. THỦ TƯỚNGNơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang B ộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- H ĐND, UBND các tỉnh, thành phố trự c thuộc TW; Nguyễn Tấn Dũng- Văn phòng Trung ương Đả ng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Quốc hội;- Kiểm toán Nhà nư ớc;- Ủy ban Giám sát tài chính qu ốc gia;- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, C ổng TTĐT, các Vụ,Cục, đơn vị trự c thu ộc, C ông báo;- Lưu: Văn thư, TCCV (7b). H.Anh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 542/QĐ-TTg THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2012 Số: 542/QĐ-TTg QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 03 tháng 11 năm 2008;Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quảnlý biên chế công chức;Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2012 của các cơ quan, tổ chức hành chính và cơquan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế công chức của BộCông an, Bộ Quốc phòng và công chức cấp xã) là 281.692, trong đó:1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướngChính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 111.894 biên chế.2. Cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 161.723 biênchế.3. Các cơ quan Đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.075 biên chế.4. Biên chế công chức dự phòng: 7.000, trong đó:a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướngChính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 3.000 biên chế;b) Cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 4.000 biên chế.Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm giao biên chế công chức đối với từng Bộ, cơquan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủthành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương trong tổng biên chế công chức năm 2012 tại Điều 1 Quyết định này.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ngườiđứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vịsự nghiệp công lập và Chủ tịch Hộ i đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các t ỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. THỦ TƯỚNGNơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang B ộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- H ĐND, UBND các tỉnh, thành phố trự c thuộc TW; Nguyễn Tấn Dũng- Văn phòng Trung ương Đả ng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Quốc hội;- Kiểm toán Nhà nư ớc;- Ủy ban Giám sát tài chính qu ốc gia;- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, C ổng TTĐT, các Vụ,Cục, đơn vị trự c thu ộc, C ông báo;- Lưu: Văn thư, TCCV (7b). H.Anh
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Văn bản pháp luật chính sách hành chính quản lý nhà nước hành chính nhà nước quy định chính phủ bộ máy nhà nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 409 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 385 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 307 0 0 -
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 279 0 0 -
3 trang 276 6 0
-
197 trang 275 0 0
-
2 trang 274 0 0
-
17 trang 255 0 0
-
9 trang 230 0 0
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về dân tộc và tôn giáo: Phần 1
46 trang 184 0 0