Danh mục

Quyết định Số: 69/2009/QĐ-UBND

Số trang: 109      Loại file: pdf      Dung lượng: 602.17 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2010 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định Số: 69/2009/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH VĨNH PHÚC NAM ------ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- Số: 69/2009/QĐ-UBND Vĩnh Yên, ngày 31 tháng 12 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2010 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc phương pháp xác định các loại giá đất và khung giá các loại đất; Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Căn cứ Nghị quyết số: 27/2009/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh khoá IVX kỳ họp thứ 18 về giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. (Có Bảng giá chi tiết của các huyện, thành, thị đất kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010 và thay thế Quyết định số 70/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành. /. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH - Bộ TN&MT (B/c); - TTTU, TT HĐND tỉnh; - Cục KTVB - Bộ Tư pháp; - Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh; - CPCT, CPVP; Phùng Quang Hùng - Báo VP; Đài PTTH VP, UBMTTQ và các Đoàn thể; - Như Điều 2; - Cviên: Khối NCTH; - Lưu VT; QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC - NĂM 2010 (Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) Điều 1. Giá đất trong bảng quy định này là căn cứ để: 1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu các dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai. 3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai ban hành năm 2003; 4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003; 5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật; 6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003; 7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. 8. Tính hỗ trợ bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Điều 2. Giá đất được xác định cho từng vị trí, từng loại đường phố, từng khu vực theo từng mục đích sử dụng trên phạm vi toàn tỉnh Vĩnh Phúc nhằm cụ thể hoá các quy định của pháp luật về đất đai: Luật Đất đai, Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ và Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính. (Có bảng giá đất của từng huyện, thành phố, thị xã kèm theo) 1. Giá đất được chia làm 3 nhóm: - Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và đất nông nghiệp khác. - Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng các cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh; đất dịch vụ. - Nhóm đất chưa sử dụng là các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. 2. Phân vùng đất: Căn cứ vào điều kiện cụ thể của tỉn ...

Tài liệu được xem nhiều: