Quyết định số 694/QĐ-TCHQ
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.41 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THANH TRA THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 694/QĐ-TCHQ BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 694/QĐ-TCHQ Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THANH TRA THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUANCăn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010;Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày4/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 củaChính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 9/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan đượcgiao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;Căn cứ Nghị định số 82/2012/NĐ-CP ngày 9/10/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức vàhoạt động thanh tra ngành Tài chính;Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tàichính;Xét đề nghị của Vụ trưởng - Thanh tra Tổng cục Hải quan, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thanh tra thuế trong lĩnh vực hải quan.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Điều 3. Vụ trưởng - Thanh tra Tổng cục Hải quan, Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan, Thủtrưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./. TỔNG CỤC TRƯỞNGNơi nhận:- Như điều 3;- Bộ Tài chính (để b/c);- Lãnh đạo TCHQ;- Thanh tra Bộ Tài chính; Nguyễn Ngọc Túc- Vụ PC Bộ Tài chính;- Lưu: VT, TTr. QUY TRÌNH THANH TRA THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN (Ban hành kèm theo Quyết định số 694/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)A. QUY ĐỊNH CHUNGI. MỤC ĐÍCH CỦA QUY TRÌNHTạo sự thống nhất trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ của cán bộ, công chức thực hiệnnhiệm vụ thanh tra thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong toàn ngành Hải quan nhằmphát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân có hành vi gian lận, trốn thuế; pháthiện những sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nướccó thẩm quyền các biện pháp khắc phục; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp phápcủa cơ quan, tổ chức, cá nhân; quản lý cán bộ, công chức thanh tra thuế trong việc thực hiệnnhiệm vụ được giao.II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG1. Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục và nội dung tiến hành một cuộc thanh tra thuế, baogồm: chuẩn bị thanh tra, tiến hành thanh tra và kết thúc thanh tra. Tùy theo yêu cầu, tính chất củatừng cuộc thanh tra có thể áp dụng toàn bộ hoặc từng nội dung của quy trình này.2. Quy trình này được áp dụng cho Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thựchiện thanh tra thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.3. Đối tượng thanh tra thuế: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ chấp hành các quy địnhpháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm: Cơquan hải quan và người nộp thuế.B. QUY ĐỊNH CỤ THỂI. CHUẨN BỊ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA THUẾChuẩn bị thanh tra và quyết định thanh tra là một bước để xác định nội dung, kế hoạch cho cuộcthanh tra, bao gồm các công việc sau:1. Thu thập, khai thác thông tin dữ liệu về người nộp thuế1.1. Cơ sở dữ liệu thông tin về người nộp thuế của ngành Hải quan.- Các cơ sở dữ liệu của ngành (dữ liệu về tờ khai hải quan, về trị giá hàng hóa xuất khẩu, nhậpkhẩu; cơ sở về quản lý rủi ro; cơ sở dữ liệu kế toán thuế; cơ sở dữ liệu về vi phạm pháp luật hảiquan, pháp luật về thuế; các kết quả phân tích phân loại hàng hóa; hồ sơ khai thuế, hồ sơ hoànthuế, hồ sơ quyết toán thuế...);- Thông tin từ các khâu nghiệp vụ hải quan (đăng ký, giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa, phúctập hồ sơ, tham vấn giá, kết quả giám định, kiểm tra thuế, chống buôn lậu, kết quả xử lý sauthông quan...);- Các thông tin từ các Đoàn kiểm tra nghiệp vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, CụcHải quan các tỉnh, thành phố;- Văn bản chỉ đạo của cơ quan các cấp;- Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng;- Các thông tin từ đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quanquản lý các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.1.2. Cơ sở dữ liệu thông tin về người nộp thuế được thu thập từ các cơ quan thuộc ngành Tàichính.1.3. Dữ liệu, thông tin được thu thập từ các cơ quan khác có liên quan.1.4. Nguồn thông tin, dữ liệu khác (nếu có).2. Đánh giá, phân tích và xử lý thông tin2.1. Việc đánh giá, phân tích, xử lý thông tin để lựa chọn đối tượng thanh tra được dựa trênnguồn dữ liệu thông tin đã thu thập được nêu trên, các căn cứ đánh giá bao gồm:- Đánh giá thông tin về dấu hiệu vi phạm:+ Nộp thiếu thuế, gian lận, trốn thuế, lợi dụng ưu đãi miễn giảm thuế;+ Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp, không đúng mục đích giao dịch để kê khai thuế; tựý tẩy xóa, sửa chữa chứ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 694/QĐ-TCHQ BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 694/QĐ-TCHQ Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THANH TRA THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUANCăn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010;Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày4/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 củaChính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 9/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan đượcgiao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;Căn cứ Nghị định số 82/2012/NĐ-CP ngày 9/10/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức vàhoạt động thanh tra ngành Tài chính;Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tàichính;Xét đề nghị của Vụ trưởng - Thanh tra Tổng cục Hải quan, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thanh tra thuế trong lĩnh vực hải quan.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Điều 3. Vụ trưởng - Thanh tra Tổng cục Hải quan, Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan, Thủtrưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./. TỔNG CỤC TRƯỞNGNơi nhận:- Như điều 3;- Bộ Tài chính (để b/c);- Lãnh đạo TCHQ;- Thanh tra Bộ Tài chính; Nguyễn Ngọc Túc- Vụ PC Bộ Tài chính;- Lưu: VT, TTr. QUY TRÌNH THANH TRA THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN (Ban hành kèm theo Quyết định số 694/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)A. QUY ĐỊNH CHUNGI. MỤC ĐÍCH CỦA QUY TRÌNHTạo sự thống nhất trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ của cán bộ, công chức thực hiệnnhiệm vụ thanh tra thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong toàn ngành Hải quan nhằmphát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân có hành vi gian lận, trốn thuế; pháthiện những sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nướccó thẩm quyền các biện pháp khắc phục; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp phápcủa cơ quan, tổ chức, cá nhân; quản lý cán bộ, công chức thanh tra thuế trong việc thực hiệnnhiệm vụ được giao.II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG1. Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục và nội dung tiến hành một cuộc thanh tra thuế, baogồm: chuẩn bị thanh tra, tiến hành thanh tra và kết thúc thanh tra. Tùy theo yêu cầu, tính chất củatừng cuộc thanh tra có thể áp dụng toàn bộ hoặc từng nội dung của quy trình này.2. Quy trình này được áp dụng cho Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thựchiện thanh tra thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.3. Đối tượng thanh tra thuế: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ chấp hành các quy địnhpháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm: Cơquan hải quan và người nộp thuế.B. QUY ĐỊNH CỤ THỂI. CHUẨN BỊ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA THUẾChuẩn bị thanh tra và quyết định thanh tra là một bước để xác định nội dung, kế hoạch cho cuộcthanh tra, bao gồm các công việc sau:1. Thu thập, khai thác thông tin dữ liệu về người nộp thuế1.1. Cơ sở dữ liệu thông tin về người nộp thuế của ngành Hải quan.- Các cơ sở dữ liệu của ngành (dữ liệu về tờ khai hải quan, về trị giá hàng hóa xuất khẩu, nhậpkhẩu; cơ sở về quản lý rủi ro; cơ sở dữ liệu kế toán thuế; cơ sở dữ liệu về vi phạm pháp luật hảiquan, pháp luật về thuế; các kết quả phân tích phân loại hàng hóa; hồ sơ khai thuế, hồ sơ hoànthuế, hồ sơ quyết toán thuế...);- Thông tin từ các khâu nghiệp vụ hải quan (đăng ký, giám sát, kiểm tra thực tế hàng hóa, phúctập hồ sơ, tham vấn giá, kết quả giám định, kiểm tra thuế, chống buôn lậu, kết quả xử lý sauthông quan...);- Các thông tin từ các Đoàn kiểm tra nghiệp vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, CụcHải quan các tỉnh, thành phố;- Văn bản chỉ đạo của cơ quan các cấp;- Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng;- Các thông tin từ đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quanquản lý các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.1.2. Cơ sở dữ liệu thông tin về người nộp thuế được thu thập từ các cơ quan thuộc ngành Tàichính.1.3. Dữ liệu, thông tin được thu thập từ các cơ quan khác có liên quan.1.4. Nguồn thông tin, dữ liệu khác (nếu có).2. Đánh giá, phân tích và xử lý thông tin2.1. Việc đánh giá, phân tích, xử lý thông tin để lựa chọn đối tượng thanh tra được dựa trênnguồn dữ liệu thông tin đã thu thập được nêu trên, các căn cứ đánh giá bao gồm:- Đánh giá thông tin về dấu hiệu vi phạm:+ Nộp thiếu thuế, gian lận, trốn thuế, lợi dụng ưu đãi miễn giảm thuế;+ Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp, không đúng mục đích giao dịch để kê khai thuế; tựý tẩy xóa, sửa chữa chứ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bộ máy nhà nước hành chính nhà nước quy định hành chính mức thù lao thủ tục hành chính văn bản pháp luậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 307 0 0 -
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 231 0 0 -
9 trang 230 0 0
-
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 209 0 0 -
Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
7 trang 182 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 181 0 0 -
5 trang 161 0 0
-
2 trang 159 0 0
-
Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy sản
1 trang 158 0 0 -
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
4 trang 155 0 0