Danh mục

Quyết định số 74/2006/QĐ-UBND

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 198.83 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyết định số 74/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng cứu trợ xã hội, người tàn tật, già yếu ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo và người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 74/2006/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT THÀNH PHỐ HÀ NỘI NAM ------------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------- Số: 74/2006/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2006 QUYẾT ĐỊNHVỀ NÂNG MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG CHO ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ XÃ HỘI, NGƯỜI TÀN TẬT, GIÀ YẾU ỐM ĐAU THUỘC HỘ NGHÈO KHÔNG CÓ KHẢNĂNG LAO ĐỘNG THOÁT NGHÈO VÀ NGƯỜI CAO TUỔI TỪ 90 TUỔI TRỞ LÊN KHÔNG CÓ LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘICăn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợxã hội và Nghị định 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định 07/NĐ-CP;Căn cứ Thông tư 36/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định30/NĐ-CP và Nghị định 120/NĐ-CP ngày 20/10/2003 quy định và hướng dẫn thi hànhmột số điều của Pháp lệnh Người cao tuổi;Căn cứ Quyết định 6673/QĐ-UB ngày 28/9/2005 của UBND Thành phố quy định chuẩnnghèo của Thành phố giai đoạn 2006-2010;Xét đề nghị của Liên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Tài chính tại Tờ trình số234/TTr/BLĐTB&XH-TC ngày 14/3/2006, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng tại xã, phường, thị trấn:- Đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội (theo quy định tại Điều 6 của Nghị định07/2000/NĐ-CP) là 150.000 đồng/người/tháng.- Người tàn tật, già yếu, ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèolà 100.000 đồng/người/tháng.- Người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội là150.000 đồng/người/tháng.Mức hỗ trợ này được áp dụng từ ngày 01/4/2006.Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một trong ba mức trợ cấp nêu trên.Điều 2. Giao UBND quận, huyện chỉ đạo tổ chức xét duyệt và quyết định danh sách đốitượng thuộc diện cứu trợ xã hội; người tàn tật, già yếu, ốm đau thuộc hộ nghèo không cókhả năng lao động thoát nghèo; người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu,không có trợ cấp xã hội.- Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp cho đối tượng cứu trợ xã hội và trợ cấp cho người caotuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội được bố trí trong dựtoán chi đảm bảo xã hội của Ngân sách quận, huyện, xã, phường, thị trấn hàng năm theoquy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp cho người tàn tật, già yếu, ốm đau thuộc hộ nghèo khôngcó khả năng lao động thoát nghèo được trích từ nguồn kinh phí chương trình mục tiêugiao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao độngThương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Chủtịch UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCHNơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH- Các Bộ: LĐTB&XH, TC (để báo cáo);- TT Thành ủy, TT HĐND TP (để báo cáo);- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);- Các đ/c PCT UBND TP;- Như Điều 3;- Ban Tuyên giáo Thành ủy;- Ban KTNS, Ban VX-HĐNDTP; Ngô Thị Thanh Hằng- Sở Tư pháp;- V1, V2, V3, VX, KT, TH;- Lưu VT.

Tài liệu được xem nhiều: