![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Quyết định số 86/2002/QĐ-BTC
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 707.67 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 86/2002/QĐ-BTC về việc ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện lộ trình giảm thuế nhập khẩu theo Hiệp định hàng dệt-may mặc ký giữa Việt Nam và Cộng đồng Châu Âu (EU) cho giai đoạn 2002-2005 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 86/2002/QĐ-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ****** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 86/2002/QĐ/BTC Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2002 QUYẾT ĐỊNHCỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 86/2002/QĐ/BTC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU THEO HIỆP ĐỊNH HÀNG DỆT-MAY MẶC KÝ GIỮA VIỆT NAM VÀ CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EU) CHO GIAI ĐOẠN 2002-2005 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHCăn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sungLuật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 05/07/1993; số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịuthuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của Uỷ banthường vụ Quốc hội X;Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may mặc giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam vàCộng đồng Châu âu ký tắt ngày 15 tháng 12 năm 1992 và các thư trao đổi ký bổ sung Hiệpđịnh này;Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tráchnhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổchức bộ máy Bộ Tài chính;Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Mạnh Cầm tại công văn số3048/VPCP-QHQT ngày 05 tháng 6 năm 2002 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hànhDanh mục hàng hoá và lộ trình giảm thuế suất thuế nhập khẩu theo Hiệp định dệt may với EUcho giai đoạn 2002-2005;Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế; QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩucủa các mặt hàng để thực hiện trong giai đoạn 2002 - 2005, đối với Hiệp định buôn bán hàngdệt-may mặc giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Cộng đồng Châu âu (EU) ký tắtngày 15 tháng12 năm 1992 và các thư trao đổi ký bổ sung Hiệp định này.Điều 2. Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của từng mặt hàng nêu tại Điều 1của Quyết định này chỉ áp dụng khi mặt hàng đó có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá củacác nước Cộng đồng Châu Âu (EU).Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đãnộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chínhphủ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạothi hành Quyết định này. Trương Chí Trung (Đã ký) DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU THEO HIỆP ĐỊNH HÀNG DỆT - MAY MẶC KÝ GIỮA VIỆT NAM VÀ CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EU) CHO GIAI ĐOẠN 2002-2005 (Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2002/QĐ-BTC ngày 1 tháng 7 năm 2002) Mẫ số Mô tả nhóm mặt hàng Lộ trình cặt giảm thuế (%)Nhóm Phân 01-01- 01-01- 01-01- 01-01- nhóm 2002 2003 2004 2005 Chương 50 Tơ5007 Vải dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ5007 20 00 - Vải dệt thoi khác có tỷ trọng tơ 26 24 22 20 hoặc phế liệu tơ từ 85% trở lên, trừ tơ vụn5007 90 00 - Vải dệt thoi khác 26 24 22 20 Chương 51 Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi và vải dệt từ lông đuôi và bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên5106 Sợi làm từ lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ5106 10 00 - Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên 14 14 14 125106 20 00 - Có tỷ trọng lông cừu dưới 85% 14 14 14 125107 Sợi làm từ lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ5107 10 00 - Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên 14 14 14 125107 20 00 - Có tỷ trọng lông cừu dưới 85% 14 14 14 125111 Vải dệt thoi từ sợi xe lông cừu đã chải sạch hoặc sợi xe lông động vật loại mịn đã chải sạch - Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:5111 11 00 - - Trọng lượng không quá 300 g/m2 26 24 22 205111 19 00 - - Loại khác 26 24 22 205111 20 00 - Loại khác, pha chủ yếu hoặc chỉ 26 24 22 20 pha với sợi phi-la-măng (filament) nhân tạo5111 30 00 - Loại khác, pha chủ yếu hoặc chỉ 26 24 22 20 pha với xơ staple nhân tạo5111 90 00 - Loại khác 26 24 22 205112 Vải dệt thoi từ sợi xe lông cừu đã chải sóng hoặc sợi lông động vật loại mịn đã chải sóng - Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:5112 11 00 - - Trọng lượng không quá 200 g/m2 26 24 22 205112 19 00 - - Loại khác 26 24 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 86/2002/QĐ-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ****** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 86/2002/QĐ/BTC Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2002 QUYẾT ĐỊNHCỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 86/2002/QĐ/BTC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU THEO HIỆP ĐỊNH HÀNG DỆT-MAY MẶC KÝ GIỮA VIỆT NAM VÀ CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EU) CHO GIAI ĐOẠN 2002-2005 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHCăn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sungLuật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 05/07/1993; số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịuthuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của Uỷ banthường vụ Quốc hội X;Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may mặc giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam vàCộng đồng Châu âu ký tắt ngày 15 tháng 12 năm 1992 và các thư trao đổi ký bổ sung Hiệpđịnh này;Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tráchnhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổchức bộ máy Bộ Tài chính;Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Mạnh Cầm tại công văn số3048/VPCP-QHQT ngày 05 tháng 6 năm 2002 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hànhDanh mục hàng hoá và lộ trình giảm thuế suất thuế nhập khẩu theo Hiệp định dệt may với EUcho giai đoạn 2002-2005;Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế; QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩucủa các mặt hàng để thực hiện trong giai đoạn 2002 - 2005, đối với Hiệp định buôn bán hàngdệt-may mặc giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Cộng đồng Châu âu (EU) ký tắtngày 15 tháng12 năm 1992 và các thư trao đổi ký bổ sung Hiệp định này.Điều 2. Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của từng mặt hàng nêu tại Điều 1của Quyết định này chỉ áp dụng khi mặt hàng đó có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá củacác nước Cộng đồng Châu Âu (EU).Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đãnộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chínhphủ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạothi hành Quyết định này. Trương Chí Trung (Đã ký) DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỂ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU THEO HIỆP ĐỊNH HÀNG DỆT - MAY MẶC KÝ GIỮA VIỆT NAM VÀ CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EU) CHO GIAI ĐOẠN 2002-2005 (Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2002/QĐ-BTC ngày 1 tháng 7 năm 2002) Mẫ số Mô tả nhóm mặt hàng Lộ trình cặt giảm thuế (%)Nhóm Phân 01-01- 01-01- 01-01- 01-01- nhóm 2002 2003 2004 2005 Chương 50 Tơ5007 Vải dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ5007 20 00 - Vải dệt thoi khác có tỷ trọng tơ 26 24 22 20 hoặc phế liệu tơ từ 85% trở lên, trừ tơ vụn5007 90 00 - Vải dệt thoi khác 26 24 22 20 Chương 51 Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi và vải dệt từ lông đuôi và bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên5106 Sợi làm từ lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ5106 10 00 - Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên 14 14 14 125106 20 00 - Có tỷ trọng lông cừu dưới 85% 14 14 14 125107 Sợi làm từ lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ5107 10 00 - Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên 14 14 14 125107 20 00 - Có tỷ trọng lông cừu dưới 85% 14 14 14 125111 Vải dệt thoi từ sợi xe lông cừu đã chải sạch hoặc sợi xe lông động vật loại mịn đã chải sạch - Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:5111 11 00 - - Trọng lượng không quá 300 g/m2 26 24 22 205111 19 00 - - Loại khác 26 24 22 205111 20 00 - Loại khác, pha chủ yếu hoặc chỉ 26 24 22 20 pha với sợi phi-la-măng (filament) nhân tạo5111 30 00 - Loại khác, pha chủ yếu hoặc chỉ 26 24 22 20 pha với xơ staple nhân tạo5111 90 00 - Loại khác 26 24 22 205112 Vải dệt thoi từ sợi xe lông cừu đã chải sóng hoặc sợi lông động vật loại mịn đã chải sóng - Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:5112 11 00 - - Trọng lượng không quá 200 g/m2 26 24 22 205112 19 00 - - Loại khác 26 24 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật luật thương mại bộ tài chính bộ công thương Quyết định số 86/2002/QĐ-BTCTài liệu liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 390 0 0 -
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 379 0 0 -
4 trang 371 0 0
-
6 trang 359 0 0
-
15 trang 344 0 0
-
2 trang 329 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 318 0 0 -
62 trang 308 0 0
-
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 304 0 0 -
4 trang 296 0 0