Quyết định số 881/QĐ-UBND
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 219.60 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2376/QĐ-UBND NGÀY 31/8/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH SƠN LA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 881/QĐ-UBND UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SƠN LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Sơn La, ngày 07 tháng 5 năm 2012 Số: 881/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2376/QĐ-UBND NGÀY 31/8/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH SƠN LA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 20 09 của Chính phủ về quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn NSNN và Trái phiếu Chính phủ; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 120/TTr-SKHĐT ngày 15 tháng 3 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La như sau: 1. Sửa đổi Khoản 4, Điều 8 như sau: “4. Cơ quan, tổ chức đầu mối thẩm định a) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mố i tổ chức thẩm định Dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư. b) Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định Dự án, Báo cáo KTKT xây dựng công trình do Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định đầu tư. c) Các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công thương, Thông tin và Truyền thông), các phòng chuyên ngành ở huyện, thành phố và các đơn vị (theo chỉ định của người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án) có trách nhiệm chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở (TKCS) và các chi phí của tổng mức đầu tư, trừ chi phí dự phòng của Dự án. Đố i vớ i Báo cáo kinh tế - kỹ t huật xây dựng công trình: Chủ đầu tư tổ chức t hẩ m định thiết kế bản vẽ t hi công và dự toán công trình trước khi trình thẩm định Báo cáo KTKT xây dựng công trình; Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các đơn vị liên quan có trách nhiệ m tham gia ý kiến thẩm đ ịnh để đơn vị đầu mố i tổ ng hợp, thẩm đ ịnh và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ t huật xây dựng công trình. d) Cơ quan đầu mố i thẩm định có trách nhiệm tổng hợp thẩm định tổng mức đầu tư, thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đố i vốn của Dự án.” 2. Bổ sung khoản 7, Điều 8 như sau: “7. Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn Dự án Tất cả các Dự án đầu tư đều phải được thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trước khi quyết định đầu tư. a) Đối với các Dự án có sử dụng vốn Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh và vốn Trái phiếu Chính phủ Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định Dự án theo các quy định hiện hành. Riêng về nguồn vốn và phần vốn Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương và Trái phiếu Chính phủ bố trí cho các Dự án, sau khi thẩm định Dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh để trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định về nguồn vốn và phần vốn Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh, vốn Trái phiếu Chính phủ (quy trình, hồ sơ thẩm định theo Điểm 2, Mục I, Hướng dẫn số 7356/BKHĐT- TH ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Sau khi có kết quả thẩm định của Bộ Kế ho ạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện hồ sơ Dự án trình UBND t ỉnh phê duyệt theo quy định của t ỉnh. b) Đối với các Dự án sử dụng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác do tỉnh quản lý Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định Dự án theo quy định hiện hành, chủ trì phố i hợp với Sở Tài chính thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để bảo đảm thực hiện theo đúng các nguyên t ắc, chính sách đầu tư và trong khả năng cân đố i vốn Ngân sách của tỉnh, đảm bảo bố trí vốn đúng nguồn, có đủ vốn để hoàn thành: Dự án nhóm B không quá 5 năm; Dự án nhóm C không quá 3 năm. c) Đối với các Dự án sử dụng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác do các huyện, thành phố quản lý Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện chủ trì tổ chức thẩm định Dự án theo quy định hiện hành, bao gồm cả thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để bảo đảm t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 881/QĐ-UBND UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SƠN LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Sơn La, ngày 07 tháng 5 năm 2012 Số: 881/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2376/QĐ-UBND NGÀY 31/8/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH SƠN LA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 20 09 của Chính phủ về quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn NSNN và Trái phiếu Chính phủ; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 120/TTr-SKHĐT ngày 15 tháng 3 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La như sau: 1. Sửa đổi Khoản 4, Điều 8 như sau: “4. Cơ quan, tổ chức đầu mối thẩm định a) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mố i tổ chức thẩm định Dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư. b) Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định Dự án, Báo cáo KTKT xây dựng công trình do Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định đầu tư. c) Các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công thương, Thông tin và Truyền thông), các phòng chuyên ngành ở huyện, thành phố và các đơn vị (theo chỉ định của người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án) có trách nhiệm chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở (TKCS) và các chi phí của tổng mức đầu tư, trừ chi phí dự phòng của Dự án. Đố i vớ i Báo cáo kinh tế - kỹ t huật xây dựng công trình: Chủ đầu tư tổ chức t hẩ m định thiết kế bản vẽ t hi công và dự toán công trình trước khi trình thẩm định Báo cáo KTKT xây dựng công trình; Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các đơn vị liên quan có trách nhiệ m tham gia ý kiến thẩm đ ịnh để đơn vị đầu mố i tổ ng hợp, thẩm đ ịnh và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ t huật xây dựng công trình. d) Cơ quan đầu mố i thẩm định có trách nhiệm tổng hợp thẩm định tổng mức đầu tư, thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đố i vốn của Dự án.” 2. Bổ sung khoản 7, Điều 8 như sau: “7. Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn Dự án Tất cả các Dự án đầu tư đều phải được thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trước khi quyết định đầu tư. a) Đối với các Dự án có sử dụng vốn Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh và vốn Trái phiếu Chính phủ Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định Dự án theo các quy định hiện hành. Riêng về nguồn vốn và phần vốn Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương và Trái phiếu Chính phủ bố trí cho các Dự án, sau khi thẩm định Dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh để trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định về nguồn vốn và phần vốn Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh, vốn Trái phiếu Chính phủ (quy trình, hồ sơ thẩm định theo Điểm 2, Mục I, Hướng dẫn số 7356/BKHĐT- TH ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Sau khi có kết quả thẩm định của Bộ Kế ho ạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện hồ sơ Dự án trình UBND t ỉnh phê duyệt theo quy định của t ỉnh. b) Đối với các Dự án sử dụng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác do tỉnh quản lý Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định Dự án theo quy định hiện hành, chủ trì phố i hợp với Sở Tài chính thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để bảo đảm thực hiện theo đúng các nguyên t ắc, chính sách đầu tư và trong khả năng cân đố i vốn Ngân sách của tỉnh, đảm bảo bố trí vốn đúng nguồn, có đủ vốn để hoàn thành: Dự án nhóm B không quá 5 năm; Dự án nhóm C không quá 3 năm. c) Đối với các Dự án sử dụng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác do các huyện, thành phố quản lý Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện chủ trì tổ chức thẩm định Dự án theo quy định hiện hành, bao gồm cả thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để bảo đảm t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản pháp luật luật tố tụng văn bản quy phạm vi phạm pháp luật kinh tế xã hội chính sách xã hộiTài liệu liên quan:
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 225 0 0 -
18 trang 221 0 0
-
Bộ Luật Lao động Của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (1992)
108 trang 198 0 0 -
Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế - PGS.TS. Trần Đình Trọng
337 trang 198 1 0 -
Tiểu luận 'Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội'
20 trang 184 0 0 -
Đề tài báo cáo ' Xác định nhu cầu bảo hiểm y tế tự nguyện của nông dân văn giang - tỉnh hưng yên '
10 trang 184 0 0 -
Giáo trình địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam part 4
26 trang 164 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Bắc Ninh
16 trang 152 1 0 -
Những vấn đề chung về luật tố tụng hình sự
22 trang 132 0 0 -
15 trang 129 0 0