Danh mục

RABIPUR (Kỳ 3)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 164.19 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bất kỳ động vật nào ở trong vùng có dịch bệnh dại đều được xem là có bệnh. Ngay cả xác động vật cũng có thể truyền bệnh. ** Dùng đồng thời vaccin và globulin miễn dịch hay huyết thanh miễn dịch. Bảng 2. Phác đồ tiêm chủng cho người đã được tiêm chủng đầy đủ trước đó Tiêm chủng trước đó (theo phác đồ A đến C) Phác sử dụng vaccin dại với hàm lượng = 2,5 UI/liều, tính chủng từ ngày có tiếp xúc với động vật trở về trước: Tiêm chủng 1 lần: 5...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
RABIPUR (Kỳ 3) RABIPUR (Kỳ 3) * Bất kỳ động vật nào ở trong vùng có dịch bệnh dại đều được xem là cóbệnh. Ngay cả xác động vật cũng có thể truyền bệnh. ** Dùng đồng thời vaccin và globulin miễn dịch hay huyết thanh miễn dịch. Bảng 2. Phác đồ tiêm chủng cho người đã được tiêm chủng đầy đủ trước đó Tiêm chủng trước đó (theo phác đồ A đến C) Phác đồ tiêm sử dụng vaccin dại với hàm lượng >= 2,5 UI/liều, tính chủng từ ngày có tiếp xúc với động vật trở về trước: Tiêm chủng 1 lần: < 1 năm ngày 0 (chủng lần 2: ngày 3)* Tiêm chủng 2 lần: 1-5 năm ngày 0 và 3 (chủng lần 3: ngày 7)* Tiêm chủng trở lại đầy đủ theo phác đồ B > 5 năm hay C (tùy theo mức độ nặng) * Trường hợp có nguy cơ cao (xem Bảng 1) Bảng3. Phác đồtiêm chủngdành chobệnh nhânchưa từngđược tiêmchủng dạihay tiêmchủng dạichưa đầy đủ Chủng Phác đồ A: Phác đồ Phác đồ C: sau khi có tiếpngừa dại trước khi có tiếp B: sau khi có xúc Điều trị đồng thờitrước đó xúc Dự phòng tiếp xúc Điều trị Chưa Rabipur Rabipur Điều trị như phác đồ B,từng tiêm ngày 0, 28, 56 và IM 1 liều ngày cộng thêm 20UI/kg globulin miễnchủng dại 1 năm sau hay 1 0, 3, 7, 14, 30 dịch hay 40UI/kg huyết thanhhay tiêm liều vào ngày 0, và (không bắt miễn dịch, 1 liều cùng lúc với lầnchủng không 7, 21 và 1 năm buộc) 90 tiêm chủng Rabipur đầu tiênđầy đủ sau Tiêm Tiêm chủng tăng chủng tăng Tiêm chủng tăng cường: 1 cường: 1 lần tiêm cường: 1 lần lần tiêm chủng mỗi 2-5 năm chủng mỗi 2-5 tiêm chủng năm mỗi 2-5 năm Cách dùng : Vaccin khô được pha với dung môi kèm theo ngay trước khi tiêm, lắc nhẹđể hòa tan. Tiêm IM vào cơ delta, đối với trẻ nhỏ thì có thể tiêm vào mặt trước đùi. Nếu cần phải tiêm liều gấp đôi hay gấp 3 (xem Tương tác thuốc), tiêm mỗiliều vào 1 vị trí khác nhau. Không tiêm IV. Nếu vô ý tiêm IV có thể gây phản ứng nặng, như sốc. Cấp cứu : Adrenaline, corticoid liều cao, thay thế máu, thở oxy. Vaccin phải đạt những tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới và phải khôngcó chí nhiệt tố. Trong đa số trường hợp, vào lần tiêm chủng thứ 3, lượng kháng thểđã đạt đến nồng độ đủ để dự phòng bệnh dại. Lượng kháng thể giảm dần theo thời gian, do đó một số trường hợp phảitiêm chủng tăng cường để đạt được hiệu quả miễn dịch tốt. Lưu ý : Đối với những người đã có tiếp xúc với động vật nghi bị dại, cácbước sau đây là quan trọng : Điều trị vết thương ngay lập tức : để loại virus dại, rửa ngay vết thươngbằng xà phòng và rửa kỹ với nước. Sau đó lau vết thương với cồn (40-70%) haydung dịch 0,1% của muối ammonium bậc 4. Nếu dùng muối ammonium bậc 4,phải không còn vết xà phòng vì xà phòng có thể làm giảm tác dụng của chất này. Trường hợp vết thương do bị cắn, không nên may vết thương trừ phi phảighép da. Ngừa uốn ván : kiểm tra tình hình tiêm chủng uốn ván của bệnh nhân. Tiêm chủng để điều trị dại theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới. Cácbước tiêm chủng tùy theo mức độ (xem Bảng 1) và việc tiêm chủng dại trước đâycủa bệnh nhân này (xem Bảng 2 và Bảng 3).BẢO QUẢNBảo quản ở +2oC đến +8oC.A ...

Tài liệu được xem nhiều: