Danh mục

RANTUDIL forte - RANTUDIL retard (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 155.38 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

TƯƠNG TÁC THUỐC Các tương tác thuốc sau đã được mô tả khi dùng chung viên nang Rantudil forte, Rantudil retard với các thuốc sau : - Các chế phẩm digoxin (được dùng để điều trị cung lượng tim thấp) : có thể làm tăng nồng độ digoxin trong máu. - Lithium (để điều trị các rối loạn hành vi) : phải theo dõi sự bài tiết của lithium qua thận. - Thuốc ức chế đông máu (chất kháng đông) : tăng nguy cơ chảy máu. - Corticosteroid hay các thuốc kháng viêm khác : tăng nguy cơ xuất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
RANTUDIL forte - RANTUDIL retard (Kỳ 2) RANTUDIL forte - RANTUDIL retard (Kỳ 2) TƯƠNG TÁC THUỐC Các tương tác thuốc sau đã được mô tả khi dùng chung viên nang Rantudilforte, Rantudil retard với các thuốc sau : - Các chế phẩm digoxin (được dùng để điều trị cung lượng tim thấp) : cóthể làm tăng nồng độ digoxin trong máu. - Lithium (để điều trị các rối loạn hành vi) : phải theo dõi sự bài tiết củalithium qua thận. - Thuốc ức chế đông máu (chất kháng đông) : tăng nguy cơ chảy máu. - Corticosteroid hay các thuốc kháng viêm khác : tăng nguy cơ xuất huyếttiêu hóa. - Acetylsalicylic acid (để điều trị viêm và đau) : giảm nồng độ acemetacintrong máu. - Probenecid (để làm giảm nồng độ acid uric bị gia tăng trong máu) : sự bàitiết của acemetacin có thể bị chậm lại. - Kháng sinh nhóm penicillin (để điều trị bệnh nhiễm trùng) : làm chậm bàitiết penicillin. - Thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác : có thể giảm tác dụng hạhuyết áp ; thuốc lợi tiểu frusemide làm tăng bài tiết acemetacin. - Thuốc lợi tiểu giữ kali (một loại thuốc lợi tiểu đặc biệt và chống cao huyếtáp) : có thể làm tăng nồng độ kali trong máu (tăng kali huyết) ; phải theo dõithường xuyên nồng độ kali. - Các thuốc tác động lên thần kinh trung ương (có tác dụng lên não) hayrượu : cần phải lưu ý đặc biệt. - Chưa có báo cáo nào về các phản ứng tương tác giữa viên nang Rantudilforte, Rantudil retard với các hoạt chất gắn kết mạnh với protein huyết tương(protein trong máu). TÁC DỤNG NGOẠI Ý Thỉnh thoảng : buồn nôn, nôn, cảm giác say sóng, đau bụng, tiêu chảy, ănmất ngon, xuất huyết tiêu hóa kín đáo (một số trường hợp hiếm, có thể gây thiếumáu), loét đường tiêu hóa (thỉnh thoảng kèm theo xuất huyết và thủng đường tiêuhóa), nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi, ù tai. Hiếm gặp : lo âu, lú lẫn, loạn tâm thần, hoang tưởng, trạng thái trầm cảm,kích thích, yếu cơ, bệnh lý thần kinh ngoại biên, tổn thương thận, phù (giữ nướctrong mô), tăng huyết áp, tăng kali huyết (nồng độ kali máu tăng), phản ứng quámẫn với biểu hiện đỏ da (hồng ban), nổi ban ngoài da (ngoại ban), nổi ban trongniêm mạc (nội ban), phù mạch thần kinh (sưng mô liên quan với thanh quản, họngvà/hoặc lưỡi), vã mồ hôi nhiều, nổi mề đay, ngứa, rụng tóc, phản ứng dạng phảnvệ (phản ứng dị ứng cấp toàn thân), giảm bạch cầu (giảm số lượng bạch cầu), tăngmen gan, tăng urê huyết. Trường hợp điều trị dài hạn : giảm sắc tố võng mạc (giảm chức năng củavõng mạc đối với các thay đổi màu sắc), đục giác mạc. Các trường hợp cá biệt : giảm hồng cầu (thiếu máu tán huyết hay bất sản),hay giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu), giảm toànbộ huyết cầu (giảm đồng thời hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu), phản ứng trầmtrọng ở da, phản ứng dị ứng với phù mặt và/hoặc phù mí mắt, viêm da do nhiễmđộc ánh sáng (viêm da trầm trọng do tăng nhạy cảm với ánh sáng), viêm niêm mạcmiệng (viêm miệng), loét miệng áp tơ (bọng nước), tổn thương gan, viêm gan donhiễm độc (viêm gan trầm trọng), suy thận cấp, tăng đường huyết (tăng nồng độđường trong máu), đường niệu (bài tiết lượng lớn đường trong nước tiểu), đau thắtngực, giảm thính lực, rối loạn thị giác với biểu hiện nhìn đôi và đốm nhấp nháyhay đốm màu trước mắt, rối loạn tiểu tiện, xuất huyết âm đạo. Trong một số trường hợp hiếm, có những tình trạng viêm nặng hơn kết hợpvới nhiễm trùng (như xuất hiện viêm cân hoại tử), liên quan với việc sử dụng mộtvài thuốc kháng viêm (các thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid, kể cảviên nang Rantudil forte, Rantudil retard). LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều lượng : Tùy theo độ trầm trọng và bản chất của bệnh, liều dùng cho người lớn làmỗi lần 1 viên nang Rantudil forte 1-3/ngày và trong những trường hợp bệnh mạntính nên dùng 1 viên Rantudil retard một lần mỗi ngày. Tùy theo độ trầm trọng và mức độ cấp tính của bệnh, nếu cần, có thể tăngliều viên nang Rantudil retard lên hai lần mỗi ngày. Liều dùng cho đợt cấp của bệnh thống phong (gout) : Đối với đợt cấp của bệnh thống phong (gout), liều thường được khuyêndùng là 180 mg acemetacin/ngày (tương đương 1 viên nang Rantudil forte, 3 lần/ngày hoặc 1 viên Rantudil retard, 2 lần/ngày), và uống cho đến khi hết triệuchứng. Đối với các bệnh nhân không bị rối loạn tiêu hóa, có thể tăng liều lên 300mg acemetacin/ngày trong một thời gian ngắn khi bắt đầu điều trị : khởi đầu 2 viênnang Rantudil forte (tương đương với 120 mg acemetacin), sau đó thêm một viênnang Rantudil forte (tương đương 60 mg acemetacin) mỗi 8 giờ. Nếu cần, có thể tiếp tục phác đồ trên vào ngày điều trị thứ hai. Nên giảmliều khi tất cả các triệu chứng đã thuyên giảm. Đối với các triệu chứng trầm trọng, có thể ...

Tài liệu được xem nhiều: