Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày ngắn gọn khái niệm tổng quát về robot mềm, một số cách thức phân loại nghiên cứu về lĩnh vực này, nhấn mạnh cách phân loại theo ba hình thức cơ cấu mềm, chuyển động mềm và trí thông minh mềm. Các tác giả cũng giới thiệu về một số lab nghiên cứu mạnh cũng như chương trình nghiên cứu về robot mềm của Nhật Bản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Robot mềm, một góc nhìn từ hồ LAB
Robot m m, m t góc nhìn t H Lab
Bùi Ti Nguy c, Nguy n Quang
Phòng nghiên c u v Robot m m (H Lab),
Vi n Khoa h c và Công ngh tiên ti n Nh t B n (JAIST)
TÓM T T
Bài vi t trình bày ng n g n khái ni m t ng quát v robot m m, m t
s cách th c phân lo i nghiên c u v c này, nh n m nh cách
phân lo i theo ba hình th u m m, chuy ng m m và trí
thông minh m m. Các tác gi i thi u v m t s lab nghiên
c um u v robot m m c a Nh t
B n. ph n chính, các tác gi t p trung gi i thi u v nghiên c u c a
H lab (JAIST) d a trên các công b qu c t t i các t p chí và h i
th u ngành v u truy ng m m, c m
Tác gi chính: Bùi Ti bi n xúc giác, ph ng sinh h c và công ngh in 3D v t li u m m.
công tác: Phòng nghiên c u v
Robot m m (H Lab), T khoá: Robot m u truy ng m m, c m bi n xúc giác,
Vi n Khoa h c và Công ngh tiên ti n Nh t ph ng sinh h c, v t li u m m
B n (JAIST)
1. Gi i thi u
Email: buitienson@gmail.com Robot m m (soft robotics) là m c nghiên c u m i, phát tri n
ngày càng m nh m và thu hút s quan tâm l n c a các nhà nghiên
Bùi Ti n b ng k
Công ngh Ch t o máy và th c s khoa h c c u c robot vài th p k g
chuyên ngành Công ngh k thu i robot m robot có bi n d ng
i h c Bách khoa Hà N phân b và vô h n b c t do v m t lý thuy [1] h th ng có
2012. Bùi Ti kh c c u t o ch y u t v t li c tính c a
khí t n 9/2012 và kiêm ch c v t li u sinh h c m m [2] u chung l i, robot m m có th
chuyên viên phòng Khoa h c Công ngh c hi ch nghiên c u v vi c ng d m mc av t
i h c Công nghi p Hà N i t
10/2012. T li u, v t th ho c h th xây d ng nên robot b ng
l p và làm qu n lý c a Fablab HaUI, ho t m m c n thi t cho c ng và b thu nh n c a robot [3].
c l p bên c nh công tác gi ng Khái ni m robot m uv
d y. n h c b ng ra r t nhi ng nghiên c u m ng,
JASSO làm nghiên c u v c màng có th k m bi n m u truy ng m m, k t c u
c ng oxit ng d nt t ng m m, trí thông minh m m, công ngh ch t o v t li u
Tsuruoka (Nh t B n
n h c b ng toàn ph n c a chính ph m m, công ngh in 3D v t li u m m. Các nhánh nghiên c u trong
Nh t B n (MEXT) làm Nghiên c u sinh c robot m m là r ng, r có th cm t
chuyên ngành Robot t i Vi n tiên ti n khoa phân lo i có tính t ng quát. Các nghiên c u này có th c phân
h c và công ngh Nh t B n (JAIST). Các lo i theo c ng sinh (ph ng sinh h c và
c nghiên c u quan tâm: k t c u drone, không ph ng sinh h c
mô hình hoá k t c u v t li u m m, màng
c ng ng d
Trong bài vi t này, chúng tôi t m phân lo i các nghiên c u v robot
m ng chính g m Nghiên c u v u m m: ví d
quan/b ph n m m c n chu n,
Nghiên c u v chuy ng m m: ví d ng d ng v t li u ghi
nh hình dáng, s d ng các hi i ion, ph n n
c cs d ng các hi i ion, ph n n c c, ánh sáng
t o chuy ng, và Nghiên c u v trí thông minh
m m.
Là qu c nghiên c u v robot m m,
Nh t B n m nh m các nghiên c u v c này. Các
i h c và vi n nghiên c u l u có các phòng thí nghi m
https://doi.org/10.15625/vap.2021.0013
89
1
Hình 1. M t s robot m m ph ng sinh h c (Trích d n t các nghiên c u [4] [8])
chuyên sâu v robot m m, có th k robot m c thi t k nâng cao hi u qu khi g p
nghi m c a Koichi Suzumori [9], Hiroto Tanaka [10] các v t th ng m
(Vi n công ngh Tokyo), Kenjiro Fukuda [11] và th c ph m [20], [21]. Nh ...