Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu rủi ro do ngập lụt tại vùng cửa sông và ven bờ được quan tâm tại nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam, vấn đề nghiên cứu về rủi ro do ngập lụt chỉ mới bắt đầu trong những năm gần đây, trong quá khứ công tác quản lý ngập lụt bao gồm biện pháp công trình và phi công trình rất được chú trọng. Hiện nay việc xây dựng bản đồ ngập lụt được thể hiện qua việc xây dựng bản đồ rủi ro do ngập lụt. Trong khuôn khổ bài báo trình bày m ột số kết quả việc xây dựng bản đồ rủi ro về người cho lưu vực sông Kiến Giang và sông Long Đại - tỉnh Quảng Bình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Rủi ro về người do ngập lụt lưu vực sông Kiến Giang và sông Long Đại tỉnh Quảng Bình
KHOA HỌC CÔNG NG HỆ
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU RỦI RO VỀ N GƯỜ I DO
NGẬP LỤT LƯ U VỰC SỐNG KIẾN GIANG VÀ SÔN G LO NG ĐẠI
TỈN H QUẢNG BÌN H
Trương Văn Bốn, Vũ Văn Ngọc, Phạm Thị Hân, Vũ Phương Quỳnh,
Phòng Thí Ngh iệm Trọng Điểm Quốc Gia Về Động Lực Học Sông Biển-Viện KHTLVN
Nguyễn Minh Hiền
Trường Đại họ c Hu ế
Tóm tắt: Nghiên cứu rủi ro do ngập lụt tại vùng cửa sông và ven bờ được quan tâm tại nhiều nước
trên thế giới. Tại Việt Nam, vấn đề nghiên cứu về rủi ro do ngập lụt chỉ m ới bắt đầu trong những
năm gần đây, trong quá khứ công tác quản lý ngập lụt bao gồm biện pháp công trình và phi công
trình rất được chú trọng. Hiện nay việc xây dựng bản đồ ngập lụt được thể hiện qua việc xây dựng
bản đồ rủi ro do ngập lụt. Trong khuôn khổ bài báo trình bày m ột số kết quả việc xây dựng bản đồ
rủi ro về người cho lưu vực sông Kiến Giang và sông Long Đại - tỉnh Quảng Bình.
Từ khóa: Rủi ro, Ngập lụt, Lưu vực, Kiến Gia ng, Lo ng Đại
Summ ary: Research flood risk in estua ries and coasta l a rea s were interested in many countries
around th e wo rld. In Viet Nam,research problem about flood risk just sta rted in recent years, in
the pa st, flood m anagem ent includes structu ral measures and non- structural are being focused.
Cu rrently, th e flood mapping was reflecting through risk m apping. In th e framewo rk o f th e
article, some results research abou t the risk assessment in risk mapping due to flooding in th e
Long Dai and Kien Gian riverine catchments, Quang Binh pro vince is presented.
Key word s: Risk s, Flooding, ca chm ents, Kien Gia ng, Lo ng Dai
*
I. ĐẶT VẤN ĐỀ thời gian tr uyền lũ rất nhanh, ngập lụt xảy r a
Thế giới hiện nay đan g phải đương đầu với các khi có m ưa lớn chỉ sau từ 2 - 8 giờ; thời gian
thảm họa ngày một gia tăng do thiên nhiên duy trì n gập lụt n gắn; cường suất lũ rất lớn,
đem lại, đặc biệt là bão, lũ v ới cườn g độ và tần thay đổi theo từng đoạn sông và từn g trận lũ;
suất n gày càn g lớn [9]. Nhữn g tác động và h ậu biên độ, độ sâu ngập lụt cao, trun g bình từ 2 -
quả m ang lại rất lớn, đặc biệt đối với nước ta 3m. Trong một số trận lũ đặc biệt lớn biên lũ
thường x uyên chịu ảnh hưởng của thiên tai có thể lên đến 4-5m ; thời gian lũ lên rất ngắn
như bão, lũ. Theo ước tính, ở nước ta h àng từ 1 - 3 ngày ([6], [7]) gây ra ngập lụt nghiêm
năm bão, lũ đã gây thiệt hại kho ảng 1,5% GDP trọng ở v ùn g hạ lưu.
do bão, lũ và cướp đi sinh m ạng của nhiều Vùn g duyên h ải miền Tr un g là m ột trong
người [2]. nhữn g nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ thiên
Miền Trung là khu vực hàng năm thường phải tai. Thực tiễn cho thấy đây là kh u vực đan g
có khoản g 3 - 4 trận lũ x uất hiện trên các sông; chịu ảnh hưởng nh iều nhất của các loại hình
thiên tai, hiểm họa bao gồm: bão lũ, ngập lụt
và nước dân g. Theo kết quả điều tra, thu thập
Người phản bi ện: PGS.TS Nguyễn Ngọc Q uỳnh tình hình lũ bão và thiệt hại của các Tỉnh ven
Ngày nhận bài: 08/ 6/2015 biển Miền Trun g 5 n ăm gần đây như bảng 1.
Ngày thông qua phản bi ện: 11/ 8/2015
Ngày duyệt đăng: 28/ 9/2015
TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015 1
KHOA HỌC CÔNG NG HỆ
Bảng 1: Số liệu thiệt hại về người và tài sản các tỉnh
ven biển Miền Trung trong 5 năm (2007-2011)
Tình hình thiên tai Tình hình thiệt hại
Về người Về tài sản G hi
TT Tỉnh Cơn bão
Lũ ( Triệu chú
ATNĐ Chết Bị thương
VNĐ)
1 Hà Tĩnh 10 8 81 240 7388,75
2 Quản g Bình 14 16 93 354 4419,76
3 Quản g Trị 13 21 41 168 3715,40
4 Thừa Thiên - Huế 10 27 64 250 508,90
5 Đà Nẵng 24 09 121 174 747,00
6 Quản g Nam ...