Sản phẩm protector Zn bảo vệ chống ăn mòn đường ống làm mát trên tàu Hải quân gepard 3.9
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.94 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát tính chất và đánh giá tính năng bảo vệ của một số vật liệu bảo quản do Viện Hóa học - Vật liệu chế tạo sau 01 năm thử nghiệm cho thấy các vật liệu này đã đáp ứng được yêu cầu bảo quản trong điều kiện môi trường biển đảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sản phẩm protector Zn bảo vệ chống ăn mòn đường ống làm mát trên tàu Hải quân gepard 3.9Thông tin khoa học công nghệ SẢN PHẨM PROTECTOR Zn BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN ĐƯỜNG ỐNG LÀM MÁT TRÊN TÀU HẢI QUÂN GEPARD 3.9 BÙI BÁ XUÂN, MAI VĂN MINH, ĐỒNG VĂN KIÊN, NGUYỄN VĂN CHI 1. GIỚI THIỆU CHUNG Trên các tàu Hải quân, hệ thống đường ống dẫn nước làm mát là bộ phận nhạycảm, chịu tác động ăn mòn mạnh do vậy cần được bảo vệ bằng các phương phápthích hợp. Phương pháp sử dụng protector Zn (anot hy sinh) được sử dụng rộng rãido tính hiệu quả, tương đối đơn giản, tin cậy với chi phí phù hợp. Đối với tàu Gepard 3.9 (tàu hộ vệ tên lửa) lắp đặt 150 protector Zn với 6 loạikhác nhau để bảo vệ chống ăn mòn cho các đường ống làm mát [1]. Theo quy định,khi ăn mòn tiêu hao của protector lên tới 50% (tương đương 4 tháng) thì phải thaythế protector [2]. Như vậy, mỗi năm với 2 tàu Gepard 3.9, lượng protector cần thaythế lên đến 900 chiếc. Ngoài ra các loại tàu hải quân khác cũng có nhu cầu thay thế protector Znhàng năm rất lớn. Phần lớn protector trong quá trình sửa chữa tàu Hải quân đều phảinhập ngoại. Một số sản phẩm trong nước được thử nghiệm cho thấy không đáp ứngđược yêu cầu, vì vậy cần nghiên cứu chế tạo để chủ động nguồn cung cấp. Sau hainăm nghiên cứu, hiện nay Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga đã chế tạo thành công 6loại protector Zn dùng cho việc chống ăn mòn các đường ống làm mát trên tàu. Hình 1. Các protector lắp trên tàu Đinh Tiên Hoàng 011 2. SẢN PHẨM PROTECTOR Zn DO TRUNG TÂM NHIỆT ĐỚI VIỆT -NGA CHẾ TẠO Theo yêu cầu kỹ thuật, các sản phẩm protector Zn được chế tạo phải đảm bảocác thông số về điện hóa, kích thước và khối lượng đều tương tương với nguyênmẫu của Nga. Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga đã chế tạo 6 loại protector Zn với các yêu cầukỹ thuật tương đương sản phẩm của Nga (hình 2).Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới, Số 12, 10 - 2017 119 Thông tin khoa học công nghệ Hình 2. Sản phẩm 6 loại protector Zn Sau khi kiểm tra các chỉ tiêu điện hóa, thành phần hợp kim và kích thước, khốilượng, các protector chế thử hoàn toàn đạt yêu cầu để có thể tiến hành chế tạo sảnphẩm protctor Zn đưa vào thử nghiệm thực tế [3]. Kích thước và khối lượng của các protector Zn do đề tài chế tạo hoàn toàn tươngứng với các loại protector Zn do Liên bang Nga sản xuất (bảng 1), vì vậy đảm bảo choquá trình lắp đặt trong đường ống làm mát phù hợp với từng vị trí bố trí protector. Bảng 1. So sánh thông số điện hóa, kích thước của protector Zn chế tạo Mức chất lượng Zn TT Chỉ tiêu chất lượng Đơn vị Sản phẩm chế tạo Mẫu LB Nga Loại 1 1 - Khối trụ, kích thước: mm Ø (35÷37); L1(25÷127) Ø36; L126 - Khối lượng: gam 799÷801 800 2 Loại 2 - Khối trụ, kích thước: mm Ø(31÷33); L(106÷108) Ø32; L107 - Khối lượng: gam 529÷531 530120 Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới, Số 12, 10 - 2017Thông tin khoa học công nghệ 3 Loại 3 - Khối trụ, kích thước: mm Ø(22÷24); L(119÷121) Ø23; L120 - Khối lượng: gam 324÷326 325 4 Loại 4 - Khối trụ, kích thước: mm Ø(29÷31); L(64÷66) Ø30; L65 - Khối lượng: gam 249÷251 250 5 Loại 5 - Khối hộp, kích thước: mm (25÷26)x(20÷21)x(50÷51) 25x20x50 - Khối lượng: gam 154÷156 155 6 Loại 6 - Khối hộp, kích thước: mm (20÷22)x(21÷22)x(34÷35) 20x21x34 - Khối lượng: gam 79÷81 80 7 Dung lượng điện hóa A.h/kg 825÷920 790÷800 8 Điện thế bảo vệ mV -990 ÷ -1039 -950 ÷ -1000 9 Thành phần Kẽm (Zn) % 96,5÷97,1 96,65 10 Thành phần Nhôm (Al) % 3,1÷3,2 3,2 11 Thành phần Sắt (Fe) % 0,15÷0,16 0,15 3. THỬ NGHIỆM THỰC TẾ PROTECTOR Zn CHẾ TẠO TRÊN TÀUGEPARD 3.9 Ngày 25/02/2016, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga đã tiến hành bàn giao 210sản phẩm protector Zn cho nhà máy X50 và lữ đoàn 162. Nhóm đề tài đã cùng cánbộ kỹ thuật của nhà máy X50 và ngành 5 của tàu tiến hành lắp đặt trực tiếp một sốsản phẩm protector Zn lên hệ thống đường ống làm mát của 2 tàu Gepard 3.9 là 011và 012 đang tiến hành sửa chữa tại nhà máy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sản phẩm protector Zn bảo vệ chống ăn mòn đường ống làm mát trên tàu Hải quân gepard 3.9Thông tin khoa học công nghệ SẢN PHẨM PROTECTOR Zn BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN ĐƯỜNG ỐNG LÀM MÁT TRÊN TÀU HẢI QUÂN GEPARD 3.9 BÙI BÁ XUÂN, MAI VĂN MINH, ĐỒNG VĂN KIÊN, NGUYỄN VĂN CHI 1. GIỚI THIỆU CHUNG Trên các tàu Hải quân, hệ thống đường ống dẫn nước làm mát là bộ phận nhạycảm, chịu tác động ăn mòn mạnh do vậy cần được bảo vệ bằng các phương phápthích hợp. Phương pháp sử dụng protector Zn (anot hy sinh) được sử dụng rộng rãido tính hiệu quả, tương đối đơn giản, tin cậy với chi phí phù hợp. Đối với tàu Gepard 3.9 (tàu hộ vệ tên lửa) lắp đặt 150 protector Zn với 6 loạikhác nhau để bảo vệ chống ăn mòn cho các đường ống làm mát [1]. Theo quy định,khi ăn mòn tiêu hao của protector lên tới 50% (tương đương 4 tháng) thì phải thaythế protector [2]. Như vậy, mỗi năm với 2 tàu Gepard 3.9, lượng protector cần thaythế lên đến 900 chiếc. Ngoài ra các loại tàu hải quân khác cũng có nhu cầu thay thế protector Znhàng năm rất lớn. Phần lớn protector trong quá trình sửa chữa tàu Hải quân đều phảinhập ngoại. Một số sản phẩm trong nước được thử nghiệm cho thấy không đáp ứngđược yêu cầu, vì vậy cần nghiên cứu chế tạo để chủ động nguồn cung cấp. Sau hainăm nghiên cứu, hiện nay Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga đã chế tạo thành công 6loại protector Zn dùng cho việc chống ăn mòn các đường ống làm mát trên tàu. Hình 1. Các protector lắp trên tàu Đinh Tiên Hoàng 011 2. SẢN PHẨM PROTECTOR Zn DO TRUNG TÂM NHIỆT ĐỚI VIỆT -NGA CHẾ TẠO Theo yêu cầu kỹ thuật, các sản phẩm protector Zn được chế tạo phải đảm bảocác thông số về điện hóa, kích thước và khối lượng đều tương tương với nguyênmẫu của Nga. Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga đã chế tạo 6 loại protector Zn với các yêu cầukỹ thuật tương đương sản phẩm của Nga (hình 2).Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới, Số 12, 10 - 2017 119 Thông tin khoa học công nghệ Hình 2. Sản phẩm 6 loại protector Zn Sau khi kiểm tra các chỉ tiêu điện hóa, thành phần hợp kim và kích thước, khốilượng, các protector chế thử hoàn toàn đạt yêu cầu để có thể tiến hành chế tạo sảnphẩm protctor Zn đưa vào thử nghiệm thực tế [3]. Kích thước và khối lượng của các protector Zn do đề tài chế tạo hoàn toàn tươngứng với các loại protector Zn do Liên bang Nga sản xuất (bảng 1), vì vậy đảm bảo choquá trình lắp đặt trong đường ống làm mát phù hợp với từng vị trí bố trí protector. Bảng 1. So sánh thông số điện hóa, kích thước của protector Zn chế tạo Mức chất lượng Zn TT Chỉ tiêu chất lượng Đơn vị Sản phẩm chế tạo Mẫu LB Nga Loại 1 1 - Khối trụ, kích thước: mm Ø (35÷37); L1(25÷127) Ø36; L126 - Khối lượng: gam 799÷801 800 2 Loại 2 - Khối trụ, kích thước: mm Ø(31÷33); L(106÷108) Ø32; L107 - Khối lượng: gam 529÷531 530120 Tạp chí Khoa học và Công nghệ nhiệt đới, Số 12, 10 - 2017Thông tin khoa học công nghệ 3 Loại 3 - Khối trụ, kích thước: mm Ø(22÷24); L(119÷121) Ø23; L120 - Khối lượng: gam 324÷326 325 4 Loại 4 - Khối trụ, kích thước: mm Ø(29÷31); L(64÷66) Ø30; L65 - Khối lượng: gam 249÷251 250 5 Loại 5 - Khối hộp, kích thước: mm (25÷26)x(20÷21)x(50÷51) 25x20x50 - Khối lượng: gam 154÷156 155 6 Loại 6 - Khối hộp, kích thước: mm (20÷22)x(21÷22)x(34÷35) 20x21x34 - Khối lượng: gam 79÷81 80 7 Dung lượng điện hóa A.h/kg 825÷920 790÷800 8 Điện thế bảo vệ mV -990 ÷ -1039 -950 ÷ -1000 9 Thành phần Kẽm (Zn) % 96,5÷97,1 96,65 10 Thành phần Nhôm (Al) % 3,1÷3,2 3,2 11 Thành phần Sắt (Fe) % 0,15÷0,16 0,15 3. THỬ NGHIỆM THỰC TẾ PROTECTOR Zn CHẾ TẠO TRÊN TÀUGEPARD 3.9 Ngày 25/02/2016, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga đã tiến hành bàn giao 210sản phẩm protector Zn cho nhà máy X50 và lữ đoàn 162. Nhóm đề tài đã cùng cánbộ kỹ thuật của nhà máy X50 và ngành 5 của tàu tiến hành lắp đặt trực tiếp một sốsản phẩm protector Zn lên hệ thống đường ống làm mát của 2 tàu Gepard 3.9 là 011và 012 đang tiến hành sửa chữa tại nhà máy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nhiệt đới Môi trường biển đảo Sản phẩm protector Zn Chống ăn mòn đường ống làm mát Tàu Hải quân gepard 3.9Gợi ý tài liệu liên quan:
-
12 trang 151 0 0
-
Đa dạng sinh học và khả năng ứng dụng của nấm men đen trong sản xuất erythritol
8 trang 47 0 0 -
Đặc điểm thực vật rừng nhiệt đới gió mùa Việt Nam
13 trang 45 0 0 -
10 trang 36 0 0
-
Nghiên cứu chế tạo keo 88CA.VN dùng thay thế keo 88CA nhập ngoại
7 trang 35 0 0 -
Nghiên cứu định lượng vai trò, chức năng của rừng đối với khí hậu tại Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga
10 trang 35 0 0 -
Định hình hướng nghiên cứu sinh thái cạn tại Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga
8 trang 26 0 0 -
Đa dạng nguồn cây dược liệu khu di tích K9 - Đá Chông và vùng phụ cận
12 trang 25 0 0 -
Kết quả ứng dụng ban đầu thiết bị chống hà bám trong môi trường biển nhiệt đới
7 trang 24 0 0 -
Thử nghiệm nuôi cá ngựa đen (Hippocampus kuda Bleeker, 1852) bố mẹ thế hệ thứ I tại Khánh Hòa
10 trang 22 0 0