Thông tin tài liệu:
NOVARTIS Dung dịch tiêm 50 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống - Bảng B.Dung dịch tiêm 100 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống - Bảng B. Dung dịch tiêm 500 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống - Bảng B.Dung dịch tiêm 200 mg/ml : lọ đa liều 5 ml - Bảng B.THÀNH PHẦNcho 1 ống50 Octreotide acetate, tương ứng với octreotide (peptide tự do) mg(Lactic acid, mannitol)cho 1 ống100 Octreotide acetate, tương ứng với octreotide (peptide tự do) mg(Lactic acid, mannitol)cho 1 ốngOctreotide acetate, tương ứng với octreotide (peptide tự do)500mg(Lactic acid, mannitol)cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SANDOSTATIN (Kỳ 1) SANDOSTATIN (Kỳ 1)NOVARTISDung dịch tiêm 50 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống - Bảng B.Dung dịch tiêm 100 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống - Bảng B.Dung dịch tiêm 500 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống - Bảng B.Dung dịch tiêm 200 mg/ml : lọ đa liều 5 ml - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 ống 50 Octreotide acetate, tương ứng với octreotide (peptide tự do) mg (Lactic acid, mannitol)cho 1 ống 100Octreotide acetate, tương ứng với octreotide (peptide tự do) mg(Lactic acid, mannitol) cho 1 ống Octreotide acetate, tương ứng với octreotide (peptide tự do) 500 mg(Lactic acid, mannitol)cho 1 ml (lọ đa liều) 200 mgOctreotide acetate, tương ứng với octreotide (peptide tự do)(Lactic acid, mannitol) DƯỢC LỰC Octreotide là chất octapeptide tổng hợp có tác dụng dược lý tương tự nhưsomatostatin tự nhiên, nhưng có thời gian tác dụng dài hơn đáng kể. Thuốc ức chếsự bài tiết của các peptide của hệ nội tiết dạ dày - ruột - tụy (GEP :gastroenteropancreatic) và hormone tăng trưởng (GH). Ở động vật, octreotide có tác dụng ức chế hormone tăng trưởng, ức chế sựgiải phóng glucagon và insulin mạnh hơn somatostatin, cũng như có tác dụng chọnlọc hơn trong việc ức chế GH và glucagon. Dùng thuốc trong thời gian dài (26tuần) với liều lên tới 1 mg/kg/ngày (tiêm màng bụng) đối với chuột và tới 0,5mg/kg/ngày (đường tĩnh mạch) ở chó cho thấy dung nạp tốt. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, Sandostatin cho thấy các tác dụng ức chếđối với : - Sự giải phóng hormone tăng trưởng (GH) kích thích bởi arginine, giảmđường huyết do hoạt động thể dục hoặc do insulin. - Sự giải phóng insulin, glucagon, gastrin, các peptide khác thuộc hệ GEPsau bữa ăn và sự giải phóng insulin và glucagon kích hoạt bởi arginine. - Sự giải phóng kích giáp tố (TSH: thyroid stimulating hormone) trong đápứng với TRH (thyrotropine-releasing hormone).