Danh mục

Sáng kiến kinh nghiệm Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.68 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu sáng kiến kinh nghiệm " hệ thống công thức lý 12 cơ bản – dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng ", tài liệu phổ thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm " Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng "  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 1 A - PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Hiện nay, khi mà hình thức thi trắc nghiệm được áp dụng trong các kì thi tốt nghiệpvà tuyển sinh đại học, cao đẳng thì yêu cầu về phương pháp giải nhanh và tối ưu các câuhỏi trắc nghiệm, đặc biệt là các câu hỏi trắc nghiệm định lượng là rất cấp thiết để các emcó thể đạt kết quả cao trong các kì thi đó. Để giúp các em học sinh nắm được một cách có hệ thống các công thức trongchương trình Vật Lý 12 Cơ bản từ đó suy ra một số công thức, kiến thức khác dùng để giảinhanh các bài tập trắc nghiệm định lượng, tôi tập hợp ra đây các công thức có trong sáchgiáo theo từng phần, kèm theo đó là một số công thức, kiến thức rút ra được khi giải mộtsố bài tập khó, hay và điển hình. Hy vọng rằng tập tài liệu này giúp ích được một chút gìđó cho các quí đồng nghiệp trong quá trình giảng dạy và các em học sinh trong quá trìnhkiểm tra, thi cử. II. Đ ỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 1) Đối tượng sử dụng đề tài: Học sinh học lớp 12 ôn thi tốt nghiệp và thi tuyển sinh đại học, cao đẳng. 2) Phạm vi áp dụng: Toàn bộ chương trình Vật Lý 12 – Ban Cơ bản. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xác định đối tượng học sinh áp dụng đề tài. Tập hợp các công thức trong sách giáo khoa một cách có hệ thống theo từng phần. Đưa ra một số công thức, kiến chưa ghi trong sách giáo khoa nhưng được suy ra khigiải một số bài tập điển hình. Kiểm tra sự tiếp thu của học sinh bằng các đề ôn luyện. Đánh giá, đưa ra sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 2 B - NỘI DUNG I. DAO ĐỘNG CƠ1. Dao động điều hòaLi độ: x = Acos( t + ). Vận tốc: v = x’ = - Asin(t + ) =  Acos(t +  + ); vmax =  A. 2 Vận tốc sớm pha so với li độ. 2Gia tốc: a = v’ = - 2Acos(t + ) = - 2x; amax = 2A. Gia tốc ngược pha với li độ (sớm pha so với vận tốc). 2 2Liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số:  = = 2f. T 2 vCông thức độc lập: A2 = x2 +   .   Ở vị trí cân bằng: x = 0 thì |v| = vmax = A và a = 0.Ở vị trí biên: x =  A thì v = 0 và |a| = amax =  2A.Trong một chu kì, vật dao động điều hòa đi được quãng đường 4A. Trong nữa chu kì, vậtđi được quãng đường 2A. Trong một phần tư chu kì tính từ vị trí biên ho ặc vị trí cân bằng,vật đi được quãng đường A, còn tính từ vị trí khác thì vật đi được quãng đường khác A.Quãng đường dài nhất vật đi được trong một phần tư chu kì là 2 A, quãng đ ường ngắnnhất vật đi được trong một phần tư chu kì là (2 - 2 )A. TQuãng đ ường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < t < : vật có 2vận tốc lớn nhất khi đi qua vị trí cân bằng và nhỏ nhất khi đi qua vị trí biên nên trong cùngmột khoảng thời gian quãng đường đi càng lớn khi vật càng ở gần vị trí cân bằng và càngnhỏ khi càng gần vị trí biên. Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động  tròn đều ta coù:  = t; Smax = 2Asin ; Smin = 2 A(1 - cos ). 2 2Để tính vận tốc trung bình của vật dao động điều hòa trong khoảng thời gian t nào đó taxác định góc quay được trong thời gian này trên đường tròn từ đó tính quãng đường s đi sđược trong thời gian đó và tính vân tốc trung bình theo công thức vtb = . t kPhương trình động lực học của dao động điều hòa: x’’ + x = 0. m2. Con lắc lò xoPhương trình dao động: x = Acos(t + ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: