Danh mục

Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giảI bài toán về hạt nhân nguyên tử

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 228.23 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu 1. Giúp học sinh giải được các bài toán đơn giản về hạt nhân nguyên tử 2. Rèn các kỹ năng giải toán. 3. Sử dụng làm nhanh các bài toán trắc nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm " Phương pháp giảI bài toán về hạt nhân nguyên tử " GV: Bùi Xuân DiệuTrường THPT Nam Lý Phương pháp giảI bài toán về hạt nhân nguyên tửA. Mục tiêu 1. Giúp học sinh giải được các bài toán đơn giản về hạt nhân nguyên tử 2. Rèn các kỹ năng giải toán. 3. Sử dụng làm nhanh các bài toán trắc nghiệm.B. Nội dung I. Kiến thức cơ bản 1. Cấu tạo hạt nhân- Hạt nhân mang điện dương, được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn – gọi là các Nuclon.- Có hai loại Nuclon là Proton và nơtron: + Proton: kí hiệu là p, q p  e ; m p  1,007276u  1,672.10 27 kg + Nơtron: kí hiệu là n, q n  0 ; m n  1,008665u  1,674.10 27 kgTrong đó u là đơn vị khối lượng nguyên tử, với 1u = 1,66055.10-27kg.- Hạt nhân nguyên tố X có số khối A, số thứ tự Z kí hiệu là X ZA hay A X . A là tổng số ZNuclôn trong hạt nhân.Ví dụ: + Hạt nhân nguyên tố Hiđrô - 11 H 4 + Hạt nhân nguyên tố Heli - He 2 27 + Hạt nhân nguyên tố Nhôm - Al 13…………………………………………………………………………………………- Hạt nhân coi như quả cầu bán kính R thì bán kính hạt nhân đươc tính bởi công thứcthực nghiệm: 1 15 A (m) 3 R  1,2.10Ví dụ: + Bán kính hạt nhân 11 H H: R = 1,2.10-15m -15 27 + Bán kính hạt nhân Al Al: R = 3,6.10 m 13 Tháng 4 năm 2010 1 GV: Bùi Xuân DiệuTrường THPT Nam Lý……………………………………………………………………………………………………… 2. Đồng vị 1. Khái niệm: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có chứa cùng số Proton Z nhưng khác nhau số Nơtron. 2. Ví dụ- Nguyên tử H có 3 đồng vị: + Hiđro thường - 11 H 2 2 + Đơtêri - 1 H ( 1 D ) + Triti - 1 H ( 21T ) . Trong đó T và D là thành phần của nước nặng là nguyên liệu 3của công nghệ nguyên tử.- Nguyên tử Cacbon có 4 đồng vị: C11 đến C14. Trong đó C12 có nhiều trong tự nhiên– chiếm 99% 3. Năng lượng liên kết 3.1 Độ hụt khối: mm  Zm p  ( A  Z )m n  m . Với m là khối lượng hạt nhân còn m p , m n là khối lượng củacác Nuclôn riêng rẽ. 3.2 Năng lượng liện kết- Năng lượng liên kết hạt nhân: kí hiệu là  E(  W) + KN: là năng lượng liên kết giữa A Nuclôn. + Biểu thức: W  m.c 2- Năng lượng liên kết riêng: kí hiệu là  + KN: là năng lượng liên kết cho 1Nuclôn. W + Biểu thức:   A + YN: đặc trưng cho tính bền vững của hạt nhân. 4. Các hiện tượng liên quan tới hạt nhân. 4.1 Hiện tượng phóng xạ(HTPX) - HT phân rã hạt nhân. Tháng 4 năm 2010 2 GV: Bùi Xuân DiệuTrường THPT Nam Lý - KN: HTPX là hiện tượng một hạt nhân tự động phóng ra những tia không nhìnthấy(tia phóng xạ) rồi biến đổi thành hạt nhân khác. - Các loại tia phóng xạ:+ Tia  : là dòng hạt nhân Heli( 24 He ) phóng ra với tốc độ khoảng 2.107m/s.+ Tia  : là dòng hạt electron hoặc phản hạt của electron phóng ra với tốc độ gần tốcđộ ánh sáng.+ Tia  : là sóng điện từ có bước sóng cực ngắn cỡ pm.Tác dụng:- Các tia phóng xạ đều có tác dụng đâm xuyên, hủy diệt tế bào, tác dụng ion hóa, tácdụng phát quang,…Chú ý:+ Tia  có tác dụng đâm xuyên mạnh nhất và rất nguy hiểm với con người. Nó có thểxuyênqua tấm chì dày vài chục cm.+ Nếu coi mỗi tia phóng xạ như 1 hạt nhân thì chúng được kí hiệu như sau:Tia  : 24 He ; Tia  : 0 e và 0 e ; Tia  : 0  0 1 1 - Các công thức:+ Định luật phóng xạ - Xác định số hạt nhân ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: