Danh mục

Sầu riêng cũng là thuốc chữa bệnh

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cây sầu riêng có tên khoa học là Duro Zibethinus Murr còn được mệnh danh là hoàng hậu của loài quả, quả nhiệt tình. Đó là đặc sản của vùng Đông Nam Á. Cây sầu riêng có nhiều hấp dẫn ngoài mùi vị đặc trưng, còn do quả có nhiều gai nhọn nhưng rất may lại chỉ rụng về đêm vắng người qua lại. Đã có nhữngngười thức suốt đêm để nghe tiếng sầu riêng rời cành và thưởng thức hương thơm tỏa ra không trung ngào ngạt. Ở Thái Lan có những vườn sầu riêng dành cho khách...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sầu riêng cũng là thuốc chữa bệnh Sầu riêng cũng là thuốc chữa bệnh Cây sầu riêng có tên khoa học là Duro Zibethinus Murr còn đượcmệnh danh là hoàng hậu của loài quả, quả nhiệt tình. Đó là đặc sản của vùngĐông Nam Á. Cây sầu riêng có nhiều hấp dẫn ngoài mùi vị đặc trưng, còn do quả có nhiềugai nhọn nhưng rất may lại chỉ rụng về đêm vắng người qua lại. Đã có nhữngngười thức suốt đêm để nghe tiếng sầu riêng rời cành và thưởng thức hương thơmtỏa ra không trung ngào ngạt. Ở Thái Lan có những vườn sầu riêng dành cho khách đến thưởng thức mùisầu riêng chín cho khoan khoái. Mùi của sầu riêng có ý kiến giải thích vì sầu riêngthường mọc trên vùng đất có nhiều lưu huỳnh (S). Đó cũng là một lý do để hấp dẫn các nhà khoa học nghiên cứu sâu các sảnphẩm của cây sầu riêng mang theo nguyên tố S như thế nào? Ở Việt Nam, cố dược sĩ Trần Lâm Huyến là người rất quan tâm đến nhữngsản vật thiên nhiên có chứa lưu huỳnh. Hiện nay các bộ phận cây sầu riêng được dùng làm thức ăn và thuốc chữabệnh. Trái sầu riêng là một loại quả nhiều dinh dưỡng được dùng làm nước giảikhát, mứt kẹo, bánh, nấu chè, xôi, thơm ngon, mát bổ. Hạt sầu riêng được dùng như hạt mít, hạt điều. Ăn có tác dụng bổ tỳ, bổthận. Một số món ăn bài thuốc từ cây sầu riêng: Bổ thận tráng dương: Bầu dục lợn 1 bộ, sầu riêng (sắp chín) 200g, gia vịvừa đủ. Bầu dục thái nhỏ ướp gia vị. Sầu riêng chọn quả sắp chín để thái miếngnhỏ xào với bầu dục. Ăn nóng. Ngày 1 lần. Cần ăn 5 lần, chữa người bị chứnglãnh cảm, suy yếu tình dục. Chữa di tinh, liệt dương: Sầu riêng 50g, đường 20g (hoặc mật ong lượngthích hợp) đánh nhừ như kem - thêm khoảng 100ml nước sôi để nguội hòa đều đểuống. Ngày 2 lần trong 10 ngày. Thay hoàng kỳ: Lương y ở Tịnh độ cư sĩ thành phố Cần Thơ có khu dùngvỏ quả sầu riêng thay tác dụng của hoàng kỳ trong các bài thuốc nam trợ dương. Thuốc bổ thận cứng gân cốt, kích thích tiêu hóa: Vỏ quả sầu riêng 15g, đậuđen sao 10g, tang ký sinh 12g, hà thủ ô chế 15g, đỗ trọng 15g, cốt toái bổ 15g, vỏquýt 8g. Sắc uống. Trị tiêu chảy: Vỏ quả sầu riêng 20g, vỏ quả măng cụt 20g. Sắc với 3 bátnước lấy 1 bát chia 2 lần uống. Bệnh nhẹ chỉ dùng 1 trong 2 vị. Sốt rét, đau gan vàng da: Rễ, lá cây sầu riêng 12g, cam thảo dây 12g, chi tử(quả dành dành) 12g sắc với 3 bát nước lấy 1 bát. Uống làm 2 lần. Dùng 5 ngày. Cảm sốt, viêm gan vàng da: Lá và rễ cây sầu riêng 30-40g, lá và rễ cây đa20-30g sắc uống. Có thể chỉ dùng lá rễ sầu riêng sắc uống trong ngày. Lá dùng nấunước cho bệnh nhân viêm gan vàng da, tắm rửa. Các bệnh về gan: Rễ lá sầu riêng 10-16g sắc với 600ml nước còn 200mlchia 2 lần uống trong ngày. Kinh nguyệt kéo dài: Vỏ sầu riêng sao 12g, rau má 12g, cỏ mực tươi 12g,ngải cứu 8g, trắc bá diệp sao 8g, cam thảo nướng 4g, củ sả 4g, hoa sen 3 cái. Sắc 3lấy 1 rồi hòa với 4g lọ chảo gang để uống (Ly Việt Cúc). Bổ thận tráng dương: Hạt quả sầu riêng ninh hầm với các bộ phận của dênhư thịt, bầu dục, bộ phận sinh dục... Để có sầu riêng mang tính bổ dưỡng và chữa bệnh cần chọn những quả nhưsau: vỏ hơi nâu vàng là quả chín cây. Quả tròn đều, cuống tươi nhỏ, lõi giữa vànglà múi trong ruột sẽ vàng ánh. Các gai phải nhọn, nở hết, bóp nhẹ 2 gai giáp nhaulà quả không sượng. Trái nào phía dưới có những múi hơi nút là chín đều ăn ngonvà ngọt. Để bảo đảm hơn nữa khi mua đề nghị người bán dùng dao tách múi choxem múi phải vàng hoặc hơi ửng vàng đều cùng một màu đục, tránh chỗ đục, chỗtrong.

Tài liệu được xem nhiều: