Danh mục

SECTRAL 200 (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 149.88 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHỈ ĐỊNH Điều trị cao huyết áp.Dự phòng cơn đau thắt ngực do cố gắng.Điều trị một vài rối loạn nhịp : trên tâm thất (nhịp tim nhanh, cuồng động và rung nhĩ, nhịp tim nhanh bộ nối) hoặc tâm thất (ngoại tâm thu thất, nhịp tim nhanh thất). Điều trị dài hạn sau nhồi máu cơ tim (acébutolol làm giảm nguy cơ tái phát nhồi máu cơ tim và giảm tử vong, nhất là đột tử).CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Hen suyễn và các bệnh phế quản-phổi mãn tính tắc nghẽn.- Suy tim không kiểm soát. - Sốc tim.- Bloc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SECTRAL 200 (Kỳ 2) SECTRAL 200 (Kỳ 2) CHỈ ĐỊNH Điều trị cao huyết áp. Dự phòng cơn đau thắt ngực do cố gắng. Điều trị một vài rối loạn nhịp : trên tâm thất (nhịp tim nhanh, cuồng độngvà rung nhĩ, nhịp tim nhanh bộ nối) hoặc tâm thất (ngoại tâm thu thất, nhịp timnhanh thất). Điều trị dài hạn sau nhồi máu cơ tim (acébutolol làm giảm nguy cơ tái phátnhồi máu cơ tim và giảm tử vong, nhất là đột tử). CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Hen suyễn và các bệnh phế quản-phổi mãn tính tắc nghẽn.- Suy tim không kiểm soát.- Sốc tim.- Bloc nhĩ-thất bậc hai và bậc ba không được đặt máy tạo nhịp.- Đau thắt ngực Prinzmetal.- Bệnh ở xoang tim (kể cả bloc xoang-nhĩ).- Nhịp tim chậm (< 40-50 lần/phút).- Hiện tượng Raynaud và các rối loạn động mạch ngoại biên.- U tủy thượng thận không được điều trị.- Hạ huyết áp.- Quá mẫn cảm với acébutolol.- Tiền sử có phản ứng phản vệ.- Phối hợp với floctafénine và sultopride : xem Tương tác thuốc.- Phụ nữ nuôi con bú : xem Lúc nuôi con bú.Chống chỉ định tương đối : - Phối hợp với amiodarone : xem Tương tác thuốc. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Không được ngưng thuốc đột ngột khi điều trị bằng thuốc chẹn bêta chobệnh nhân đau thắt ngực : ngưng thuốc đột ngột có thể gây rối loạn nhịp nặng,nhồi máu cơ tim hoặc đột tử. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Ngưng thuốc : không được ngưng điều trị đột ngột, đặc biệt ở bệnh nhân cóbệnh tim tắc nghẽn. Liều dùng phải được giảm từ từ, tốt nhất là trong một đến haituần, đồng thời nếu thấy cần, nên bắt đầu một liệu pháp thay thế, để tránh làmtrầm trọng thêm chứng đau thắt ngực. Hen suyễn và các bệnh phế quản-phổi mãn tính tắc nghẽn : chỉ dùng thuốcchẹn bêta khi tình trạng hen suyễn và các bệnh phế quản-phổi chỉ ở dạng nhẹ vàdùng liều thấp lúc đầu. Trước khi bắt đầu điều trị nên làm các kiểm tra chức nănghô hấp. Nếu trong quá trình điều trị có xảy ra cơn hen phế quản, có thể sử dụngthuốc làm giãn phế quản có tác động giống bêta. Suy tim : ở bệnh nhân suy tim có kiểm soát bằng một điều trị thích hợp vàtrong trường hợp cần thiết, acétabutolol được sử dụng với liều rất thấp sau đó tăngdần và phải được theo dõi y khoa cẩn thận. Nhịp tim chậm : nếu tần số giảm dưới 50-55 nhịp đập/phút lúc nghỉ ngơi vànếu bệnh nhân có những dấu hiệu liên quan đến bệnh nhịp tim chậm, cần phảigiảm liều. Bloc nhĩ-thất độ một : do đặc tính dẫn truyền trong tim âm tính, các thuốcchẹn bêta phải được sử dụng thật thận trọng ở những bệnh nhân bị bloc nhĩ-thấtgiai đoạn một. Đau thắt ngực Prinzmetal : thuốc chẹn bêta có thể làm tăng số lần và thờigian kéo dài của cơn đau thắt ngực Prinzmetal. Có thể dùng thuốc chẹn bêta-1chọn lọc trên tim trong các thể nhẹ và có phối hợp, với điều kiện phải kèm với mộtthuốc gây giãn mạch. Rối loạn động mạch ngoại biên : ở bệnh nhân có những rối loạn động mạchngoại biên (bệnh hoặc hội chứng Raynaud, viêm động mạch hoặc bệnh động mạchmãn tính tắc nghẽn ở các chi dưới), thuốc chẹn bêta có thể làm nặng thêm các rốiloạn này. Trong các trường hợp này, nên ưu tiên dùng thuốc chẹn bêta chọn lọctrên tim và có khả năng chủ vận từng phần, và sử dụng một cách thận trọng. U tủy thượng thận : dùng thuốc chẹn bêta trong điều trị cao huyết áp do utủy thượng thận cần phải được theo dõi sát về huyết áp động mạch.

Tài liệu được xem nhiều: