Danh mục

SELBEX

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 166.96 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

EISAIc/o DIETHELM viên nang 50 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.THÀNH PHẦNcho 1 viênTeprenone50 mgDƯỢC LỰC Terpene là những chất hữu cơ có trong tự nhiên, được tìm thấy trong các loại tinh dầu, trong cây và nhựa cây. Các chất này đã được người ta biết đến từ lâu với đặc tính làm phục hồi các tổn thương mô. Teprenone, chất đồng đẳng của terpene, là hoạt chất chính của Selbex, có tác dụng kích thích sự sinh tổng hợp các glycoprotein phân tử lớn và phospholipid - là những thành phần cơ bản của chất nhầy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SELBEX SELBEX EISAI c/o DIETHELM viên nang 50 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Teprenone 50 mg DƯỢC LỰC Terpene là những chất hữu cơ có trong tự nhiên, được tìm thấy trong cácloại tinh dầu, trong cây và nhựa cây. Các chất này đã được người ta biết đến từ lâuvới đặc tính làm phục hồi các tổn thương mô. Teprenone, chất đồng đẳng của terpene, là hoạt chất chính của Selbex, cótác dụng kích thích sự sinh tổng hợp các glycoprotein phân tử lớn và phospholipid- là những thành phần cơ bản của chất nhầy và niêm mạc dạ dày, tham gia vào quátrình tái sinh và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Teprenone cũng làm tăng nồng độbicarbonate trong chất nhầy dạ dày. Hơn nữa, nó còn ngăn cản sự suy giảm khảnăng tái sinh của các tế bào niêm mạc gây ra do tổn thương niêm mạc dạ dày vàđẩy mạnh quá trình phục hồi các tổn thương. Teprenone có hiệu quả rất tốt về mặt lâm sàng trong điều trị viêm dạ dàycấp, cơn cấp của viêm dạ dày mãn và loét dạ dày. DƯỢC LÝ LÂM SÀNG Hiệu quả chống loét và cải thiện các tổn thương niêm mạc dạ dày Teprenone đã được chứng minh có tác dụng điều trị các vết loét thựcnghiệm trên chuột (gây ra do nhiều nguyên nhân bao gồm loét do chịu nhiệt độlạnh, do thuốc như indomethacin, aspirin, reserpine, acetic acid và do nhiệt) và cảithiện đáng kể các loại tổn thương thực nghiệm của niêm mạc dạ dày (gây ra doHCl + aspirin, cồn hoặc phóng xạ) ; đồng thời Teprenone không làm ảnh hưởngchức năng sinh lý bình thường của dạ dày như sự tiết dịch và nhu động dạ dày. Thúc đẩy sự sinh tổng hợp của glycoprotein phân tử lớn vàphospholipid Teprenone thúc đẩy sự sinh tổng hợp của glycoprotein phân tử lớn vàphospholipid - là những thành phần cơ bản của chất nhầy và niêm mạc dạ dày,tham gia vào quá trình tái sinh và bảo vệ niêm mạc dạ dày ở người và chuột.Teprenone cũng làm tăng nồng độ bicarbonate trong chất nhầy dạ dày. Duy trì tính hằng định nội mô của sự tái sinh tế bào niêm mạc dạ dày Teprenone làm phục hồi các suy giảm tái sinh tế bào niêm mạc dạ dày gâyra do corticoid và duy trì tính hằng định nội mô của sự tái sinh các tế bào này ởchuột. Chính vì thế Teprenone thúc đẩy quá trình liền sẹo của các vết loét trongniêm mạc dạ dày. Tăng cường sự sinh tổng hợp của PGs ở niêm mạc dạ dày Thực nghiệm trên chuột đã chứng minh Teprenone làm tăng sự tổng hợpprostaglandin (PGE2 I2) trong niêm mạc dạ dày ở vùng môn vị và thân vị. Cải thiện tuần hoàn niêm mạc dạ dày Teprenone cải thiện tuần hoàn của niêm mạc dạ dày sau khi tuần hoàn bịsuy giảm do sốc mất máu hoặc do stress khi dìm con vật thí nghiệm xuống nước. DƯỢC ĐỘNG HỌC Nồng độ trong máu : Nồng độ tối đa trong huyết tương của Teprenone (Cmax) là 1.669 ng/ml,đạt được 5 giờ sau khi uống 150 mg Teprenone (3 viên nang Selbex) sau bữa ăntrên 12 người tình nguyện khỏe mạnh. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương đạtmột đỉnh khác là 675 ng/ml sau khi uống 10 giờ. Biểu hiện 2 pha này là do sựkhác biệt trong thời gian cần thiết để đạt được nồng độ tối đa Cmax. Hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ : 14 Trong vòng 24 giờ sau khi uống 125 mg/kg Teprenone gắn C cho chuột,khoảng 27% lượng thuốc dùng được hấp thu qua hệ thống bạch huyết trong đókhoảng 84,4% ở dạng chưa chuyển hóa. Hoạt tính phóng xạ ở gan, đường tiêu hóa(dạng chưa chuyển hóa gắn ở bề mặt niêm mạc), tuyến thượng thận, thận và tụycao hơn trong máu. Hoạt tính phóng xạ ở não và tinh hoàn tương đương trongmáu. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu 22,7% và qua phân 29,3% liều dùngtrong vòng 4 ngày sau khi dùng. Thải trừ qua khí thở ra 27,7% liều dùng trongvòng 3 ngày sau khi dùng. CHỈ ĐỊNH Viêm dạ dày cấp tính và cơn bộc phát của viêm dạ dày mãn tính. Loét dạ dày. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Tính an toàn khi sử dụng Selbex cho trẻ em chưa được xác định (các nghiêncứu lâm sàng đầy đủ chưa được tiến hành). LÚC CÓ THAI Tính an toàn khi sử dụng Selbex trong thai kỳ chưa được xác định. Thuốcnày chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai nếu sựích lợi lớn hơn nhiều so với các nguy cơ có thể xảy ra. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Rất hiếm khi gặp các triệu chứng và dấu hiệu sau : Tiêu hóa : táo bón, cảm giác đầy bụng. Gan : tăng nhẹ GOT và GPT. Tâm thần kinh : nhức đầu. Da : phát ban. Ngưng điều trị nếu triệu chứng này xuất hiện. Các phản ứng phụ khác : tăng nồng độ cholestérol toàn phần. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Thông thường đối với người lớn là 3 viên/ngày (150 mg Teprenone), chialàm 3 lần uống sau mỗi bữa ăn. Liều ...

Tài liệu được xem nhiều: