Thông tin tài liệu:
SEPSIS NẶNG VÀ CHOÁNG NHIỄM TRÙNGBS CK2 NGÔ DŨNG CƯỜNG KHOA CẤP CƯU TỔNG HỢPI. ĐẠI CƯƠNG - Sepsis là hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi viêm hệ thống do nhiễm trùng. - Ngay cả điều trị tối ưu, tỉ lệ tử vong do sepsis nặng và choáng nhiễm trùng gần 40%. * Thuật ngữ: Năm 1992, ACCP (American College of Chest Physians) và SCCM (Society of Critical Care Medicine) đưa ra định nghĩa: - INFECTION: Nhiễm trùng đặc trưng bởi đáp ứng viêm tại chổ với vi sinh vật (vi trùng, siêu vi trùng, nấm, và ký sinh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SEPSIS NẶNG VÀ CHOÁNG NHIỄM TRÙNG BS CK2 NGÔ DŨNG CƯỜNG KHOA CẤP CƯU TỔNG HỢP I. SEPSIS NẶNG VÀ CHOÁNG NHIỄM TRÙNG BS CK2 NGÔ DŨNG CƯỜNG KHOA CẤP CƯU TỔNG HỢPI. ĐẠI CƯƠNG- Sepsis là hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi viêm hệ thống do nhiễm trùng.- Ngay cả điều trị tối ưu, tỉ lệ tử vong do sepsis nặng và choáng nhiễm trùng gần 40%.* Thuật ngữ: Năm 1992, ACCP (American College of Chest Physians) và SCCM (Society of CriticalCare Medicine) đưa ra định nghĩa: - INFECTION: Nhiễm trùng đặc trưng bởi đáp ứng viêm tại chổ với vi sinh vật (vi trùng, siêu vitrùng, nấm, và ký sinh trùng) hoặc sự xâm nhập vào mô vô khuẩn bởi những vi sinh vật này. - BACTEREMIA: sự hiện diện của vi khuẩn sống trong máu. - SEPTICEMIA: sự hiện diện của vi sinh vật hoặc độc tố của nó trong máu. - SIRS (Systemic inflammatory response syndrome): là hậu quả của mất điều hoà đáp ứng viêmcủa cơ thể khi không có nhiễm trùng. Trên lâm sàng, ≥ 02 biểu hiện: (1) Sốt > 38 °C hay < 36 °C. (2) Nhịp tim > 90 lần/p. (3) Nhịp thở nhanh > 20/phút; hoặc PaCO2 < 32 mmHg. (4) BC >12.000/mm3, hay < 4000 /mm3 , hoặc dạng non > 10%. Những bất thường này chỉ có ý nghĩa khi mới xuất hiện. Thí dụ: Bệnh nhân rung nhĩ có đápứng thất 100 lần/phút phải có thêm 2 tiêu chuẩn mới chẩn đoán là SIRS. SIRS có thể do nhiễm trùng hoặc không do nhiễm trùng (Bỏng, chấn thương, Viêm tuỵ cấp…). - SEPSIS: SIRS + nhiễm trùng. Sepsis Syndromes 1992: SCCM/ACCP Parasite Virus Infection Severe SIRS Sepsis Sepsis Fungus Shock Sev er SIR e BSI S Trauma Bacteria Burns Sơ đồ Venn 1 Năm 2001, Hội nghị quốc tế về định nghĩa sepsis (International Sepsis Definition Conference )bao gồm các hội: SCCM, ESICM (European Society of Intensive Care Medicine), ACCP, ATS(American Thoracic Society), và SIS (Surgical Infection Society): sửa đổi thêm về định nghĩachính xác về huyết động của choáng nhiễm trùng: - SEPSIS NẶNG (Severe sepsis): SEPSIS + Rối loạn chức năng cơ quan hoặc giảm tưới máu mô:Có ít nhất 01 biểu hiên sau: (1) Rối loạn vận mạch (da nổi bông). (2) Đổ đầy mao mạch ≥ 3”. (3) Lượng nước tiểu < 0,5mL/Kg/giờ, hoặc có điều trị thay thế thận. (4) Lactate máu > 2 mmol/L.. (5) Thay đổi tâm thần đột ngột. (6) Bất thường trên điện não đồ. (7) Tiểu cầu < 100.000/mm3. (8) Đông máu nội mạch lan toả (DIC). (9) Tổn thương phổi cấp hoặc ARDS. (10) Rối loạn chức năng tim qua siêu âm hoặc đo trực tiếp chỉ số tim. - SEPTIC SHOCK: SEPSIS NẶNG + 01 trong những biểu hiện sau: + Tụt HA: HA tâm thu < 90 mmHg, hoặc HA tụt > 40mmHg so với trước , hoặc HA trung bình< 60 mmHg ( 1 giờ mà không đáp ứng với dịch và vậnmạch. - Rối loạn chức năng đa cơ quan (MODS): Rối loạn chức năng > 1 cơ quan cần can thiệp đểduy trì hằng định nội mô.II. DỊCH TỂ HỌC, NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ KHỞI PHÁT: 2.1. Dịch tể học: - Tần suất của sepsis và sốc nhiễm trùng gia tăng 15 năm gần đây. - Tại Mỹ: 750.000 ca/năm; là 1 trong 10 nguyên nhân tử vong thường gặp; là 1 trong 2 nguyênnhân thường gây tử vong ở ICU không do mạch vành. - Xảy ra hầu hết các tuổi nhưng thường > 60 tuổi, và thường ở nam. 2.2. Nguyên nhân: * Nguồn gốc nhiễm trùng: - Đa số định được nguồn gốc, trừ bệnh nhân ức chế miễn dịch với giảm bạch cầu, nguồn gốcnhiễm trùng thường không tìm thấy. - Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phổi là nguyên nhân thường gặp. Không hẳn chờ đợi xemphim X quang rồi mới điều trị. Nếu có những biểu hiện mới như ho khạc đờm hoặc khó thở, hoặcnhững dấu hiệu như ran nổ lúc nghe đủ để nghi ngờ lâm sàng và kèm ≥ 2 tiêu chuẩn của SIRSlà chẩn đoán SEPSIS do viêm phổi. - Nhiễm trùng ổ bụng: gặp trong 25 % trường hợp. Bệnh lý gia tăng nguy cơ sepsis nặng là:viêm ruột thừa cấp, thủng dạ dày, thiếu máu cục bộ ruột. - Nhiễm trùng tiểu: gặp trong 7 -10% sepsis nặng. Chẩn đoán xác định dựa trên cận lâm sàngthường muộn. Biểu hiên mới như: rối loạn tiểu tiện, nước tiểu đục, đau thắt lưng, tiểu máu là đủ. - Nhiễm trùng xương/khớp, mô mềm: chiếm khoảng 10% tường hợp. Biểu hiện: viêm m ...