Danh mục

SERETIDE ACCUHALER/DISKUS (Kỳ 4)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 151.83 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Fluticasone propionate :Khàn giọng và nhiễm nấm candida miệng và họng có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân. Phản ứng quá mẫn da đã được báo cáo.Cả hai triệu chứng khàn giọng và tần suất nhiễm nấm candida có thể giảm bằng cách súc miệng với nước sau khi dùng salmeterol và fluticasone propionate.Triệu chứng nhiễm nấm candida có thể được điều trị bằng thuốc kháng nấm tại chỗ trong khi vẫn tiếp tục dùng salmeterol và fluticasone propionate.Cũng như các trị liệu đường hít khác, có thể có xảy co thắt phế quản nghịch thường với...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SERETIDE ACCUHALER/DISKUS (Kỳ 4) SERETIDE ACCUHALER/DISKUS (Kỳ 4) Fluticasone propionate : Khàn giọng và nhiễm nấm candida miệng và họng có thể xảy ra ở một vàibệnh nhân. Phản ứng quá mẫn da đã được báo cáo. Cả hai triệu chứng khàn giọng và tần suất nhiễm nấm candida có thể giảmbằng cách súc miệng với nước sau khi dùng salmeterol và fluticasone propionate. Triệu chứng nhiễm nấm candida có thể được điều trị bằng thuốc kháng nấmtại chỗ trong khi vẫn tiếp tục dùng salmeterol và fluticasone propionate. Cũng như các trị liệu đường hít khác, có thể có xảy co thắt phế quản nghịchthường với triệu chứng khò khè gia tăng ngay sau khi dùng thuốc. Nên điều trị tứcthời với một thuốc giãn phế quản đường hít tác dụng nhanh. Nên ngừng dùngsalmeterol và fluticasone propionate, bệnh nhân nên được thăm khám và dùngphương pháp điều trị thay khác khi cần. Các thử nghiệm lâm sàng về salmeterol và fluticasone propionate: Các phản ứng không mong muốn thường được báo cáo là: Khàn giọng/nói khó, kích ứng họng, nhức đầu, nhiễm candida miệng vàhọng và đánh trống ngực. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Thuốc chỉ dùng đường hít qua miệng. Bệnh nhân nên được thông báo rằng Seretide phải được dùng thuờng xuyênđể đạt hiệu quả tối ưu, ngay cả khi không có triệu chứng. Bệnh nhân nên được khuyên tái khám thường xuyên, nhờ vậy hiệu quả tốiưu của Seretide được dùng sẽ duy trì và chỉ thay đổi theo y lệnh. Liều nên đượcchuẩn độ cho tới liều thấp nhất mà vẫn duy trì hiệu quả kiểm soát triệu chứng. Liều khuyến cáo : Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : Một nhát xịt (50 mg salmeterol và 100 mg flucasone propionate) ngày 2 lần; hay Một nhát xịt (50 mg salmeterol và 250 mg flucasone propionate) ngày 2 lần; hay Một nhát xịt (50 salmeterol và 500 flucasone propionate) ngày 2 lần. Trẻ em từ 4 tuổi trở lên : Một nhát xịt (50 mg salmeterol và 100 mg flucasone propionate) ngày 2lần. Không có tài liệu sẵn có về việc dùng Seretide cho trẻ dưới 4 tuổi. Nhóm bệnh nhân đặc biệt : Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân bị suy thận haysuy gan. Hướng dẫn sử dụng : Mở nắp dụng cụ. Đặt phần miệng của dụng cụ vào miệng và ngậm môi lại.Sau đó hít liều thuốc vào và đóng dụng cụ lại. Mức chỉ liều trên Accuhaler chỉ ra số liều còn lại. QUÁ LIỀU Không có dữ liệu sẵn có từ các thử nghiệm lâm sàng về việc quá liềuSeretide, tuy nhiên tài liệu về quá liều cho cả hai họat chất như sau : Dấu hiệu và triệu chứng quá liều salmeterol là run, nhức đầu và nhịp nhanh.Thuốc đối kháng thích hợp là các thuốc chẹn thụ thể bêta chọn lọc trên tim, nênđược dùng thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Khi việc điều trịbằng Seretide phải ngưng do quá liều thành phần chủ vận bêta của thuốc, nên cânnhắc việc sử dụng liệu pháp steroid thay thế thích hợp. Dùng quá liều khuyến cáo fluticasone propionate đường hít có thể gây suychức năng thượng thận tạm thời. Không cần thiết phải điều trị cấp cứu vì chức năng thượng thận sẽ hồi phụctrong vài ngày, bằng cách đo nồng độ cortisol huyết tương. Tuy nhiên, nếu liềucao hơn liều khuyến cáo được tiếp tục dùng kéo dài, có thể gây ra các mức độ suythượng thận. Vieếc theo dõi sự hồi phục của thượng thận là cần thiết. Trongtrường hợp việc quá liều fluticasone propionate trong Seretide có thể vẫn đượctiếp tục với liều thích hợp nhằm kiểm soát triệu chứng (xem phần Chú ý đề phòngvà Thận trọng lúc dùng). BẢO QUẢNBảo quản dưới 30oC, nơi khô.

Tài liệu được xem nhiều: