Siêu âm tim (Kỳ 4)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 182.98 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chức năng tâm thu thất trái: Đánh giá chức năng tâm thu thất trái dựa vào chức năng co bóp của tim và một số chỉ số chức năng tâm thu thất trái. + Chức năng co bóp của tim:- Trên siêu âm 2D đánh giá được vận động thành thất trái trong chu chuyển tim. Phải đánh giá toàn bộ các vùng của tim trên các mặt cắt khác nhau: Theo trục dài cạnh ức trái: xem vận động của vách liên thất, thành sau thất trái. Theo trục ngắn cạnh ức trái: xem vận động của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Siêu âm tim (Kỳ 4) Siêu âm tim (Kỳ 4) 3.2.2.2. Chức năng tâm thu thất trái: Đánh giá chức năng tâm thu thất trái dựa vào chức năng co bóp của tim vàmột số chỉ số chức năng tâm thu thất trái. + Chức năng co bóp của tim: - Trên siêu âm 2D đánh giá được vận động thành thất trái trong chuchuyển tim. Phải đánh giá toàn bộ các vùng của tim trên các mặt cắt khác nhau: Theo trục dài cạnh ức trái: xem vận động của vách liên thất, thành sau thấttrái. Theo trục ngắn cạnh ức trái: xem vận động của thành trước, bên, sau, saudưới và vách. Mặt cắt 4 buồng tim: xem vận động vách liên thất, thành bên, mỏm; mặtcắt 2 buồng tim từ mỏm: xem thành sau dưới, thành trước thất trái. - Trên siêu âm TM cũng cho thấy những chỉ số đánh giá vận động thànhtim như độ dày lên của cơ tim trong kỳ tâm thu (bình thường 3,5mm), biên độ diđộng của thành tim (bình thường với vách liên thất là 7 ± 1,9mm, TSTT là 10 ±1,7mm). + Các chỉ số chức năng tâm thu thất trái thường dùng: - Chỉ số co ngắn sợi cơ (%D). Dd - Ds %D = ---------- ´ 100% Dd Trong đó: Dd là đường kính cuối tâm trương. Ds là đường kính cuối tâm thu. Trị số này bình thường là 34,7 ± 6,3%. Chức năng tâm thu giảm khi %D < 25%. Chức năng tâm thu tăng (tim tăng động) khi %D > 45% (hở van tim, cườnggiáp, thiếu máu...). - Phân xuất tống máu (EF). Vd - Vs EF = ---------- ´ 100 (%) Vd Trong đó: Vd là thể tích thất trái cuối tâm trương. Vs là thể tích thất trái cuối tâm thu. Trị số này bình thường là 63,2 ± 7,3%. Chức năng tâm thu giảm khi EF < 50% ở các bệnh nhân suy tim, viêm cơtim, sau nhồi máu cơ tim... - Cung lượng tim (Q) và chỉ số tim (Qi). Q = (Vd -Vs) ´ tần số tim/phút. Qi = Q/Scơ thể Trong đó: Scơ thể là diện tích da cơ thể. Trị số bình thường: Q = 4 - 5 l/phút Qi = 3 - 3,5 l/phút/m2 Q và Qi giảm khi suy tim, bệnh cơ tim. Q và Qi tăng khi cường giáp, thiếu máu, thiếu vitaminB1... - Các chỉ số dòng chảy qua động mạch chủ là các chỉ số gián tiếp phản ánhchức năng thất trái như: thời gian tiền tống máu (bình thường 75,5 ± 13,3ms), thờigian tống máu (bình thường 303,3 ± 26,5ms), phân số huyết động (bằng tỉ lệ thờigian tiền tống máu/thời gian tống máu, bình thường là 0,25 ± 0,05), cung lượngtim tính qua phổ Doppler dòng chảy qua van động mạch chủ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Siêu âm tim (Kỳ 4) Siêu âm tim (Kỳ 4) 3.2.2.2. Chức năng tâm thu thất trái: Đánh giá chức năng tâm thu thất trái dựa vào chức năng co bóp của tim vàmột số chỉ số chức năng tâm thu thất trái. + Chức năng co bóp của tim: - Trên siêu âm 2D đánh giá được vận động thành thất trái trong chuchuyển tim. Phải đánh giá toàn bộ các vùng của tim trên các mặt cắt khác nhau: Theo trục dài cạnh ức trái: xem vận động của vách liên thất, thành sau thấttrái. Theo trục ngắn cạnh ức trái: xem vận động của thành trước, bên, sau, saudưới và vách. Mặt cắt 4 buồng tim: xem vận động vách liên thất, thành bên, mỏm; mặtcắt 2 buồng tim từ mỏm: xem thành sau dưới, thành trước thất trái. - Trên siêu âm TM cũng cho thấy những chỉ số đánh giá vận động thànhtim như độ dày lên của cơ tim trong kỳ tâm thu (bình thường 3,5mm), biên độ diđộng của thành tim (bình thường với vách liên thất là 7 ± 1,9mm, TSTT là 10 ±1,7mm). + Các chỉ số chức năng tâm thu thất trái thường dùng: - Chỉ số co ngắn sợi cơ (%D). Dd - Ds %D = ---------- ´ 100% Dd Trong đó: Dd là đường kính cuối tâm trương. Ds là đường kính cuối tâm thu. Trị số này bình thường là 34,7 ± 6,3%. Chức năng tâm thu giảm khi %D < 25%. Chức năng tâm thu tăng (tim tăng động) khi %D > 45% (hở van tim, cườnggiáp, thiếu máu...). - Phân xuất tống máu (EF). Vd - Vs EF = ---------- ´ 100 (%) Vd Trong đó: Vd là thể tích thất trái cuối tâm trương. Vs là thể tích thất trái cuối tâm thu. Trị số này bình thường là 63,2 ± 7,3%. Chức năng tâm thu giảm khi EF < 50% ở các bệnh nhân suy tim, viêm cơtim, sau nhồi máu cơ tim... - Cung lượng tim (Q) và chỉ số tim (Qi). Q = (Vd -Vs) ´ tần số tim/phút. Qi = Q/Scơ thể Trong đó: Scơ thể là diện tích da cơ thể. Trị số bình thường: Q = 4 - 5 l/phút Qi = 3 - 3,5 l/phút/m2 Q và Qi giảm khi suy tim, bệnh cơ tim. Q và Qi tăng khi cường giáp, thiếu máu, thiếu vitaminB1... - Các chỉ số dòng chảy qua động mạch chủ là các chỉ số gián tiếp phản ánhchức năng thất trái như: thời gian tiền tống máu (bình thường 75,5 ± 13,3ms), thờigian tống máu (bình thường 303,3 ± 26,5ms), phân số huyết động (bằng tỉ lệ thờigian tiền tống máu/thời gian tống máu, bình thường là 0,25 ± 0,05), cung lượngtim tính qua phổ Doppler dòng chảy qua van động mạch chủ.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Siêu âm tim bệnh học triệu chứng triệu chứng nội bài giảng nội khoa dấu hiệu nhận biết bệnhTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Siêu âm đánh dấu mô: Những ứng dụng trong lâm sàng - PGS.TS.BS Lê Minh Khôi
35 trang 185 0 0 -
9 trang 49 0 0
-
38 trang 48 0 0
-
Vai trò của CT-64 lát cắt trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh
7 trang 45 0 0 -
4 trang 43 0 0
-
241 trang 32 0 0
-
Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng hẹp động mạch thận ở trẻ em
7 trang 32 0 0 -
42 trang 30 0 0
-
199 trang 29 0 0
-
Hội chứng ALCAPA: Thông báo ca lâm sàng ở người trưởng thành
7 trang 28 0 0