Sinh trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila polita) nuôi bằng thức ăn công nghiệp kết hợp với hẹ nước và rau xanh
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.22 MB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian 90 ngày và mật độ nuôi 200 con ốc/m2 nhằm đánh giá hiệu quả của các loại thức ăn đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila polita). Ốc được cho ăn các loại thức ăn bao gồm: (1) Thức ăn công nghiệp; (2) Thức ăn công nghiệp kết với hẹ nước; (3) Thức ăn công nghiệp kết hợp với rau diếp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila polita) nuôi bằng thức ăn công nghiệp kết hợp với hẹ nước và rau xanhVietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 12: 1576-1584 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(12): 1576-1584 www.vnua.edu.vn SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA ỐC BƯƠU ĐỒNG (Pila polita) NUÔI BẰNG THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP KẾT HỢP VỚI HẸ NƯỚC VÀ RAU XANH Ngô Thị Thu Thảo*, Trần Văn Kha, Lý Mỹ Duy, Ong Thuỳ Dương, Lê Văn Bình Trường Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: thuthao@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 21.10.2024 Ngày chấp nhận đăng: 27.12.2024 TÓM TẮT 2 Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian 90 ngày và mật độ nuôi 200 con ốc/m nhằm đánh giá hiệu quả củacác loại thức ăn đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila polita). Ốc được cho ăn các loại thức ăn baogồm: (1) Thức ăn công nghiệp; (2) Thức ăn công nghiệp kết với hẹ nước; (3) Thức ăn công nghiệp kết hợp với raudiếp. Kết quả cho thấy tỷ lệ sống của ốc ăn thức ăn công nghiệp kết hợp với rau đạt 71,27%, cao hơn (P Ngô Thị Thu Thảo, Trần Văn Kha, Lý Mỹ Duy, Ong Thuỳ Dương, Lê Văn Bình Mût sø nghiên cău về ânh hāĊng thăc ën (3) 50% TACN + 50% rau xanh mua tĂ chČ. Rautrong nuôi øc bāću đ÷ng (OBĐ) đã đāČc thĆc hiện xanh sĄ dĀng là rau diếp (Lactuca sativa L.(Nguyễn Thð Diệu Linh, 2011; Lê Vën Bình & var. longifolia), loài này còn đāČc gõi là câi xàNgô Thð Thu Thâo, 2017). Nghiên cău cþa Lê lách. LāČng thăc ën hàng ngày tāćng đāćng 3%Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo (2017) cho thçy khøi lāČng øc và đāČc thay đùi sau múi 15 ngàysau thĈi gian 120 ngày nuôi bìng thăc ën cöng sau khi cân khøi lāČng trong múi bể nuôi. Múinghiệp (TACN, 20% đäm), øc đät kích thāĉc lĉn ngày øc đāČc cho ën 2 læn vào lúc 8 giĈ sáng vàhćn và nëng suçt (3,37 kg/m2) cao hćn so vĉi nuôi 17 giĈ chiều. Khi cho ën khèu phæn kết hČp,kết hČp vĉi rau xanh theo tď lệ 50:50 (3,01 kg/m2) TACN (30% đäm, đāĈng kính hät 1,0mm, dänghoðc hoàn toàn bìng rau (2,36 kg/m2). Các tác giâ nùi) đāČc cho ën sau rau diếp hoðc hẹ nāĉc 15đã nhên đðnh rìng nuôi øc bìng TACN kết hČp phút. Thí nghiệm nuôi øc đāČc thĆc hiện trongvĉi rau xanh sẽ ùn đðnh möi trāĈng tøt hćn, đ÷ng thĈi gian là 90 ngày.thĈi thu đāČc nëng suçt khá tøt. Nghiên cău nàyđāČc thĆc hiện nhìm đánh giá ânh hāĊng cþa 2.2. Phân tích hàm lượng dinh dưỡng củaTACN và kết hČp giąa TACN vĉi cây hẹ nāĉc hẹ nước và rau sử dụng làm thức ăn cho ốc(tr÷ng bìng nāĉc thâi nuôi øc) hoðc vĉi rau diếp(mua tĂ chČ) đến kết quâ nuôi và hiệu quâ tài Kết quâ phân tích cho thçy hẹ nāĉc có hàmchính trong việc nuöi OBĐ. lāČng carbohydrate chiếm đến 50% trong tùng sø các thành phæn dinh dāċng (Bâng 1). Hàm lāČng protein cþa hẹ nāĉc (1,58g) cao hćn2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1,36g) và hàm lāČng xć (1,92g) cÿng cao hćn2.1. Vật liệu rau diếp (1,30g). Ốc bāću đ÷ng (Pila polita) mĉi nĊ đāČc āćng 2.3. Theo dõi các yếu tố môi trường vàtäi träi thĆc nghiệm cþa TrāĈng Thþy sân, Đäi chăm sóc quân lý các bể nuôihõc Cæn Thć đến khi đät kích cċ 5.000 con/kg vàđāČc nuôi vĉi mêt đû là 200 con/m2. Bể nuôi øc Nhiệt đû trong các bể nuöi đāČc theo dõilà bể nhĆa hình trñn (đāĈng kính mðt bể 1,0m), 2 læn/ngày bìng nhiệt kế, vào lúc 7 giĈ sáng vàcó chăa 300 lít nāĉc, chiều cao cût nāĉc trong bể 14 giĈ chiều. Các yếu tø möi trāĈng nhā đû kiềmnuôi duy trì Ċ măc 40cm. Ốc đāČc cho ën vĉi các (mg CaCO3/l), hàm lāČng NO2 (mg/l), NH4+/NH3loäi thăc ën là: (1) 100% thăc ën cöng nghiệp (mg/l) và giá trð pH đāČc xác đðnh bìng bû test(TACN), (2) 50% TACN + 50% hẹ nāĉc tĆ tr÷ng, SERA (Đăc) vĉi chu kč 15 ngày/læn. (A) (B) Hình 1. Các cốc nhựa trồng hẹ trong bể nước thâi từ hệ thống nuôi ốc bươu đồng (A), lá hẹ được thu hoạch làm thức ăn cho ốc (B) 1577Sinh trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila polita) nuôi bằng thức ăn công nghiệp kết hợp với hẹ nước vàrau xanh Bâng 1. Thành phần dinh dưỡng của hẹ nước nuôi bằng nước thâi từ hệ thống nuôi ốc bươu đồng Thành phần (%) Giá trị Phương pháp phân tích Protein 15,83 TCVN 4328-1:2007 Lipid 1,28 TCVN 4331:2001 Carbohydrate 50,39 Xơ thô 19,19 TCVN 4329:2007 Canxi 2,31 TCVN 1526-1:2007 Bâng 2. Thành phần dinh dưỡng trong 100g rau diếp và hẹ nước Thành phần (g) Hẹ nước Rau diếp Protein 1,58 1,36 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila polita) nuôi bằng thức ăn công nghiệp kết hợp với hẹ nước và rau xanhVietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 12: 1576-1584 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(12): 1576-1584 www.vnua.edu.vn SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA ỐC BƯƠU ĐỒNG (Pila polita) NUÔI BẰNG THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP KẾT HỢP VỚI HẸ NƯỚC VÀ RAU XANH Ngô Thị Thu Thảo*, Trần Văn Kha, Lý Mỹ Duy, Ong Thuỳ Dương, Lê Văn Bình Trường Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: thuthao@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 21.10.2024 Ngày chấp nhận đăng: 27.12.2024 TÓM TẮT 2 Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian 90 ngày và mật độ nuôi 200 con ốc/m nhằm đánh giá hiệu quả củacác loại thức ăn đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila polita). Ốc được cho ăn các loại thức ăn baogồm: (1) Thức ăn công nghiệp; (2) Thức ăn công nghiệp kết với hẹ nước; (3) Thức ăn công nghiệp kết hợp với raudiếp. Kết quả cho thấy tỷ lệ sống của ốc ăn thức ăn công nghiệp kết hợp với rau đạt 71,27%, cao hơn (P Ngô Thị Thu Thảo, Trần Văn Kha, Lý Mỹ Duy, Ong Thuỳ Dương, Lê Văn Bình Mût sø nghiên cău về ânh hāĊng thăc ën (3) 50% TACN + 50% rau xanh mua tĂ chČ. Rautrong nuôi øc bāću đ÷ng (OBĐ) đã đāČc thĆc hiện xanh sĄ dĀng là rau diếp (Lactuca sativa L.(Nguyễn Thð Diệu Linh, 2011; Lê Vën Bình & var. longifolia), loài này còn đāČc gõi là câi xàNgô Thð Thu Thâo, 2017). Nghiên cău cþa Lê lách. LāČng thăc ën hàng ngày tāćng đāćng 3%Vën Bình & Ngô Thð Thu Thâo (2017) cho thçy khøi lāČng øc và đāČc thay đùi sau múi 15 ngàysau thĈi gian 120 ngày nuôi bìng thăc ën cöng sau khi cân khøi lāČng trong múi bể nuôi. Múinghiệp (TACN, 20% đäm), øc đät kích thāĉc lĉn ngày øc đāČc cho ën 2 læn vào lúc 8 giĈ sáng vàhćn và nëng suçt (3,37 kg/m2) cao hćn so vĉi nuôi 17 giĈ chiều. Khi cho ën khèu phæn kết hČp,kết hČp vĉi rau xanh theo tď lệ 50:50 (3,01 kg/m2) TACN (30% đäm, đāĈng kính hät 1,0mm, dänghoðc hoàn toàn bìng rau (2,36 kg/m2). Các tác giâ nùi) đāČc cho ën sau rau diếp hoðc hẹ nāĉc 15đã nhên đðnh rìng nuôi øc bìng TACN kết hČp phút. Thí nghiệm nuôi øc đāČc thĆc hiện trongvĉi rau xanh sẽ ùn đðnh möi trāĈng tøt hćn, đ÷ng thĈi gian là 90 ngày.thĈi thu đāČc nëng suçt khá tøt. Nghiên cău nàyđāČc thĆc hiện nhìm đánh giá ânh hāĊng cþa 2.2. Phân tích hàm lượng dinh dưỡng củaTACN và kết hČp giąa TACN vĉi cây hẹ nāĉc hẹ nước và rau sử dụng làm thức ăn cho ốc(tr÷ng bìng nāĉc thâi nuôi øc) hoðc vĉi rau diếp(mua tĂ chČ) đến kết quâ nuôi và hiệu quâ tài Kết quâ phân tích cho thçy hẹ nāĉc có hàmchính trong việc nuöi OBĐ. lāČng carbohydrate chiếm đến 50% trong tùng sø các thành phæn dinh dāċng (Bâng 1). Hàm lāČng protein cþa hẹ nāĉc (1,58g) cao hćn2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1,36g) và hàm lāČng xć (1,92g) cÿng cao hćn2.1. Vật liệu rau diếp (1,30g). Ốc bāću đ÷ng (Pila polita) mĉi nĊ đāČc āćng 2.3. Theo dõi các yếu tố môi trường vàtäi träi thĆc nghiệm cþa TrāĈng Thþy sân, Đäi chăm sóc quân lý các bể nuôihõc Cæn Thć đến khi đät kích cċ 5.000 con/kg vàđāČc nuôi vĉi mêt đû là 200 con/m2. Bể nuôi øc Nhiệt đû trong các bể nuöi đāČc theo dõilà bể nhĆa hình trñn (đāĈng kính mðt bể 1,0m), 2 læn/ngày bìng nhiệt kế, vào lúc 7 giĈ sáng vàcó chăa 300 lít nāĉc, chiều cao cût nāĉc trong bể 14 giĈ chiều. Các yếu tø möi trāĈng nhā đû kiềmnuôi duy trì Ċ măc 40cm. Ốc đāČc cho ën vĉi các (mg CaCO3/l), hàm lāČng NO2 (mg/l), NH4+/NH3loäi thăc ën là: (1) 100% thăc ën cöng nghiệp (mg/l) và giá trð pH đāČc xác đðnh bìng bû test(TACN), (2) 50% TACN + 50% hẹ nāĉc tĆ tr÷ng, SERA (Đăc) vĉi chu kč 15 ngày/læn. (A) (B) Hình 1. Các cốc nhựa trồng hẹ trong bể nước thâi từ hệ thống nuôi ốc bươu đồng (A), lá hẹ được thu hoạch làm thức ăn cho ốc (B) 1577Sinh trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila polita) nuôi bằng thức ăn công nghiệp kết hợp với hẹ nước vàrau xanh Bâng 1. Thành phần dinh dưỡng của hẹ nước nuôi bằng nước thâi từ hệ thống nuôi ốc bươu đồng Thành phần (%) Giá trị Phương pháp phân tích Protein 15,83 TCVN 4328-1:2007 Lipid 1,28 TCVN 4331:2001 Carbohydrate 50,39 Xơ thô 19,19 TCVN 4329:2007 Canxi 2,31 TCVN 1526-1:2007 Bâng 2. Thành phần dinh dưỡng trong 100g rau diếp và hẹ nước Thành phần (g) Hẹ nước Rau diếp Protein 1,58 1,36 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoa học nông nghiệp Ốc bươu đồng Thức ăn công nghiệp kết với hẹ nước Ương giống ốc bươu đồng Kỹ thuật sản xuất giống ốc bươu đồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 183 0 0
-
8 trang 165 0 0
-
Nguồn lợi rong biển quần đảo Nam Du, Kiên Giang
14 trang 150 0 0 -
Phân lập, tuyển chọn vi khuẩn lactic và ứng dụng trong lên men nem chua chay từ cùi bưởi Năm Roi
9 trang 106 0 0 -
Tổng quan về một số vấn đề lý luận và thực tiễn về sản xuất lúa gạo theo tiêu chuẩn chứng nhận
12 trang 74 0 0 -
11 trang 58 0 0
-
6 trang 56 0 0
-
8 trang 53 1 0
-
11 trang 51 0 0
-
Chăn nuôi gà công nghiệp - lịch sử phát triển, một số thành tựu và thách thức trong kỷ nguyên mới
12 trang 50 0 0