Thông tin tài liệu:
UPSA viên nang phóng thích chậm 10 mg : hộp 14 viên - Bảng nghiện. viên nang phóng thích chậm 30 mg : hộp 14 viên - Bảng nghiện.viên nang phóng thích chậm 60 mg : hộp 14 viên - Bảng nghiện. viên nang phóng thích chậm 100 mg : hộp 14 viên - Bảng nghiện.viên nang phóng thích chậm 200 mg : hộp 28 viên - Bảng nghiện.THÀNH PHẦNcho 1 viênMorphine sulfate10 mgcho 1 viênMorphine sulfate30 mgcho 1 viênMorphine sulfate60 mgcho 1 viênMorphine sulfate100 mgcho 1 viênMorphine sulfate200 mgDƯỢC LỰC Thuốc giảm đau loại opium (N : hệ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SKENAN LP (Kỳ 1) SKENAN LP (Kỳ 1)UPSAviên nang phóng thích chậm 10 mg : hộp 14 viên - Bảng nghiện.viên nang phóng thích chậm 30 mg : hộp 14 viên - Bảng nghiện.viên nang phóng thích chậm 60 mg : hộp 14 viên - Bảng nghiện.viên nang phóng thích chậm 100 mg : hộp 14 viên - Bảng nghiện.viên nang phóng thích chậm 200 mg : hộp 28 viên - Bảng nghiện.THÀNH PHẦN cho 1 viên Morphine sulfate 10 mgcho 1 viênMorphine sulfate 30 mgcho 1 viênMorphine sulfate 60 mgcho 1 viênMorphine sulfate 100 mgcho 1 viên Morphine sulfate 200 mg DƯỢC LỰC Thuốc giảm đau loại opium (N : hệ thần kinh trung ương). Tác động trên hệ thần kinh trung ương : Morphine có tác động giảm đau phụ thuộc vào liều. Nó có thể tác động trênhành vi tâm thần - vận động và gây trầm dịu hay kích thích, tùy thuộc vào liềudùng và cơ địa. Ngay ở liều điều trị, morphine có tác động ức chế các trung khu hôhấp và ho. Hiệu lực ức chế hô hấp của morphine giảm khi dùng kéo dài. Morphinecũng có đặc tính gây nôn do tác động lên trung khu gây nôn, có thể trên trung khuốc tai - tiền đình và lên phản xạ gây ói mửa. Ngoài ra, morphine còn gây co đồngtử nguồn gốc thần kinh trung ương. Tác động lên cơ trơn : Morphine làm giảm trương lực và nhu động của các sợi cơ dọc và làm tăngtrương lực của các sợi cơ vòng, gây tăng co thắt ở các cơ thắt (môn vị, van hồi -manh tràng, cơ thắt hậu môn, cơ thắt Oddi, cơ thắt bàng quang. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dạng tác động kéo dài cho phép dùng liều uống mỗi ngày hai lần. Hấp thu : Morphine đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau khi uống từ 2 đến 4 giờ. Chuyển hóa khi qua gan lần đầu trên 50%. Sinh khả dụng của dạng uống vào khoảng 50% so với dạng tiêm dưới da,và vào khoảng 30% so với dạng tiêm tĩnh mạch. Phân phối : Sau khi hấp thu, morphine có tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương vàokhoảng 30%. Chuyển hóa : Morphine được chuyển hóa nhiều thành dẫn xuất liên hợp glucuronide, sauđó phải qua chu trình gan - ruột. Dẫn xuất 6-glucuronide là chất chuyển hóa cóhiệu lực mạnh gấp 50 lần so với morphine. Morphine cũng bị chuyển hóa bằngphản ứng loại gốc methyl, cho một dẫn xuất khác là normorphine. Đào thải : Dẫn xuất liên hợp glucuronide được đào thải chủ yếu qua đường tiểu, theohai cơ chế thanh lọc ở cầu thận và đào thải ở ống thận. Đào thải qua phân thấp (< 10%).