Slide bài Bài tập vận dung ĐL ôm và CT tính ĐT dây dẫn - Vật lý 9 - N.T.Tuyên
Số trang: 18
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.38 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bao gồm những slide bài giảng Bài tập vận dung định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn nhằm giúp học sinh vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiếu nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Slide bài Bài tập vận dung ĐL ôm và CT tính ĐT dây dẫn - Vật lý 9 - N.T.Tuyên BÀI 11BÀI TẬP VẬN DỤNGĐỊNH LUẬT ÔM VÀCÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ÔN TẬP NHỮNG KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ1. ĐỊNH LUẬT ÔM • Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây: U I = R • Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức : U. R = III. ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP VÀ MẮC SONG SONG MẮC NỐI TIẾP MẮC SONG SONG CƯỜNG ĐỘ I = I1 = I2 I = I1 + I2 HIỆU ĐIỆN THẾ U = U1 + U2 U = U1 = U2 ĐIỆN TRỞ 1 1 1 R1 R2R = R1 + R2 = + hayRTD = RTD R1 R2 R1 + R2 TỶ LỆ U1 R1 I1 R2 = = U2 R2 I2 R1 III. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN• Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.• Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây.• Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.• Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỷ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: l R =ρ S TIẾT 11 – BÀI 11BÀI TẬP VẬN DỤNGĐỊNH LUẬT ÔM VÀCÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN CHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toán – Lý – Tin – Công Nghệ Tóm tắt:l = 30m; S =30mm2 = 0,3.10-6m2Bài 1. Một sợi dây bằng U=220V . I = ?nicrom dài 30m, tiết diện Giải bài 1.0,3mm2 được mắc vàoHĐT 220V. Tính cường -Tính điện trở của dây dẫn:độ dòng điện chạy trong l 30 R = ρ = 1,1.10 −6 = 110Ωdây dẫn này. S 0,3.10 −6 Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn: U 220 I = = =2A R 110 Đáp số: I = 2A CHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toỏn – Lý – Tin – Cụng NghệBài 2. Một bóng đèn khi sáng bìnhthường có điện trở là R1=7,5 Ω và Ucường độ dòng điện chạy qua đèn + -khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn nàymắc nối tiếp với một biến trở vàchúng được mắc vào hiệu điện thếU = 12V như sơ đồ hình bên.a) Phải điều chỉnh biến trở có trịsố điện trở R2 là bao nhiêu để bóngđèn sáng bình thường ?b) Biến trở này có trị số lớn nhấtlà Rb= 30 Ω với cuộn dây dẫn làmbằng nikêlin có tiết diện S = 1mm2 . Tính chiều dài l của dây dẫn CHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toán – Lý – Tin – Công NghệTóm tắt: R1= 7,5 Ω ; UI=0,6A U = 12V. + - a) R2 = ? ; b) l = ?(Rb=30Ω; S = 1mm2 = 1.10-Giải bài 2.6 2) ma) + Điện trở tương đươngcủa mạch điện là: b) Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm U 12 biến trở:R= = = 20Ω I 0,6 l R.S 30.1.10 −6 R=ρ ⇒l= = = 75m+ Tính R2: R = R1+ R2 nên S ρ 0,40.10 −6R2 = R-R1 = 20-7,5 = 12,5 Ω . Đáp số: a) R2= 12,5 Ω b) l = 75mTóm tắt: R1= 7,5 ; I = 0,6A UU = 12V. + -a) R2 = ? ; b) l= ?Giải bài 2.a) + Điện trở tương đươngcủa mạch điện là: U 12 Cách khác cho câu aR= = =20Ω I 0,6 Uđèn= I.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V+ Tính R2: R = R1+ R2 nên Ub = U-Uđèn = 12-4,5 = 7,5VR2 = R-R1 = 20-7,5 = 12,5 Ω . Rb = Ub/I = 7,5/0,6 = 12,5 Ω Đáp số: a) R2=12,5 Ω b) l=75m Toán – Lý – Tin – Công NghệBài 3. Một bóng đèn có điện trởR1=600 Ω được mắc song song vớibóng đèn thứ hai có điện trở AR2=900 Ω vào HĐT U = 220V như Msơ đồ hình bên. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Slide bài Bài tập vận dung ĐL ôm và CT tính ĐT dây dẫn - Vật lý 9 - N.T.Tuyên BÀI 11BÀI TẬP VẬN DỤNGĐỊNH LUẬT ÔM VÀCÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ÔN TẬP NHỮNG KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ1. ĐỊNH LUẬT ÔM • Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây: U I = R • Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức : U. R = III. ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP VÀ MẮC SONG SONG MẮC NỐI TIẾP MẮC SONG SONG CƯỜNG ĐỘ I = I1 = I2 I = I1 + I2 HIỆU ĐIỆN THẾ U = U1 + U2 U = U1 = U2 ĐIỆN TRỞ 1 1 1 R1 R2R = R1 + R2 = + hayRTD = RTD R1 R2 R1 + R2 TỶ LỆ U1 R1 I1 R2 = = U2 R2 I2 R1 III. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN• Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.• Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây.• Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.• Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỷ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: l R =ρ S TIẾT 11 – BÀI 11BÀI TẬP VẬN DỤNGĐỊNH LUẬT ÔM VÀCÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN CHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toán – Lý – Tin – Công Nghệ Tóm tắt:l = 30m; S =30mm2 = 0,3.10-6m2Bài 1. Một sợi dây bằng U=220V . I = ?nicrom dài 30m, tiết diện Giải bài 1.0,3mm2 được mắc vàoHĐT 220V. Tính cường -Tính điện trở của dây dẫn:độ dòng điện chạy trong l 30 R = ρ = 1,1.10 −6 = 110Ωdây dẫn này. S 0,3.10 −6 Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn: U 220 I = = =2A R 110 Đáp số: I = 2A CHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toỏn – Lý – Tin – Cụng NghệBài 2. Một bóng đèn khi sáng bìnhthường có điện trở là R1=7,5 Ω và Ucường độ dòng điện chạy qua đèn + -khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn nàymắc nối tiếp với một biến trở vàchúng được mắc vào hiệu điện thếU = 12V như sơ đồ hình bên.a) Phải điều chỉnh biến trở có trịsố điện trở R2 là bao nhiêu để bóngđèn sáng bình thường ?b) Biến trở này có trị số lớn nhấtlà Rb= 30 Ω với cuộn dây dẫn làmbằng nikêlin có tiết diện S = 1mm2 . Tính chiều dài l của dây dẫn CHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toán – Lý – Tin – Công NghệTóm tắt: R1= 7,5 Ω ; UI=0,6A U = 12V. + - a) R2 = ? ; b) l = ?(Rb=30Ω; S = 1mm2 = 1.10-Giải bài 2.6 2) ma) + Điện trở tương đươngcủa mạch điện là: b) Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm U 12 biến trở:R= = = 20Ω I 0,6 l R.S 30.1.10 −6 R=ρ ⇒l= = = 75m+ Tính R2: R = R1+ R2 nên S ρ 0,40.10 −6R2 = R-R1 = 20-7,5 = 12,5 Ω . Đáp số: a) R2= 12,5 Ω b) l = 75mTóm tắt: R1= 7,5 ; I = 0,6A UU = 12V. + -a) R2 = ? ; b) l= ?Giải bài 2.a) + Điện trở tương đươngcủa mạch điện là: U 12 Cách khác cho câu aR= = =20Ω I 0,6 Uđèn= I.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V+ Tính R2: R = R1+ R2 nên Ub = U-Uđèn = 12-4,5 = 7,5VR2 = R-R1 = 20-7,5 = 12,5 Ω . Rb = Ub/I = 7,5/0,6 = 12,5 Ω Đáp số: a) R2=12,5 Ω b) l=75m Toán – Lý – Tin – Công NghệBài 3. Một bóng đèn có điện trởR1=600 Ω được mắc song song vớibóng đèn thứ hai có điện trở AR2=900 Ω vào HĐT U = 220V như Msơ đồ hình bên. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Vật lý 9 Bài 11 Bài tập vận dung định luật ôm Công thức tính điện trở Định luật Ôm Đoạn mạch nối tiếp Bài giảng điện tử Vật lý 9 Bài giảng điện tử lớp 9 Bài giảng điện tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH GHÉP NỐI THIẾT BỊ NGOẠI VI
42 trang 256 2 0 -
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG BẰNG LECTURE MAKER
24 trang 147 0 0 -
Giáo trình PLC S7-300 lý thuyết và ứng dụng
84 trang 108 0 0 -
70 câu trắc nghiệm Thanh Toán Quốc Tế
10 trang 91 0 0 -
Bài Giảng Kỹ Thuật Số - CÁC HỌ VI MẠCH SỐ
7 trang 55 0 0 -
Phân tích và thiết kế giải thuật: Các kỹ thuật thiết kế giải thuật - Chương 5
0 trang 51 0 0 -
Bài giảng Chính tả: Nghe, viết: Luật bảo vệ môi trường - Tiếng việt 5 - GV.N.T.Hồng
16 trang 50 0 0 -
Bài giảng Nhạc sĩ Hoàng Việt và bài hát Nhạc rừng - Âm nhạc 7 - GV: L.Q.Vinh
13 trang 49 0 0 -
6 trang 48 0 0
-
55 trang 47 0 0