![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Slide bài giảng đạo hàm vi phân
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 277.88 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂN- Hàm số f(x) có đạo hàm trên khoảng (a,b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm trong khoảng đó, - f(x) có đạo hàm trên đoạn [a,b] nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm trong khoảng (a,b), có đạo hàm phải tại a và đạo hàm trái tại b Ví dụ: Tìm đạo hàm của y = x2, y = sinx
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Slide bài giảng đạo hàm vi phân C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂN1. ĐẠO HÀM HÀM SỐ MỘT BIẾNĐịnh nghĩa: Cho hàm số f(x) xác định trong (a,b) và x0 (a,b). Nếu tồn tại f ( x ) f ( x0 ) lim x x0 x x0thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số f(x) tạix0. Ký hiệu f’(x0), y’(x0)Đặt x = x – x0, ta có x = x0 + x vàđặt y = f(x0 + x) – f(x0) thì y y lim Ký hiệu dy/dx, df/dx x 0 x 1 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂN y y lim- Đạo hàm bên phải: x 0 x y y lim- Đạo hàm bên trái: x 0 x- Hàm số f(x) có đạo hàm trên khoảng (a,b) nếu nó cóđạo hàm tại mọi điểm trong khoảng đó,- f(x) có đạo hàm trên đoạn [a,b] nếu nó có đạo hàmtại mọi điểm trong khoảng (a,b), có đạo hàm phải tại avà đạo hàm trái tại bVí dụ: Tìm đạo hàm của y = x2, y = sinx 2 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNĐạo hàm của tổng thương tích của hai hàm số: Nếu các hàm số u, v có đạo hàm tại x thì:• u + v cũng có đạo hàm tại x và (u + v)’ = u’ + v’• u.v cũng có đạo hàm tại x và (u.v)’ = u’v + v’u u u v v u• u/v cũng có đạo hàm tại xV(x)0 và v2 vĐạo hàm của hàm số hợp:Nếu hàm số u = u(x) có đạo hàm theo x, hàm y = f(u)có đạo hàm tương ứng u = u(x) thì hàm số hợp f(u) cóđạo hàm theo x và y’(x) = y’(u).u’(x). 3 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNĐạo hàm của hàm số ngược: Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x, f’(x) ≠ 0 vàcó hàm số ngược x = f-1(y) thì hàm số x = f-1(y) có đạohàm tại y = f(x): 1 1 1 ( f ) ( y ) f ( x ) f [ f 1( y )]Ví dụ, tìm đạo hàm của y = arcsinx 4 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNĐạo hàm các hàm số sơ cấp cơ bản: 1 (loga x ) (c)’ = 0 x ln a(x)’ = x-1 1 (ln x ) (ax)’ = axlna x 1(ex)’ = ex (arcsin x ) 1 x2(sinx)’ = cosx 1 (arccos x ) (cosx)’ = -sinx 1 x2 1( tgx ) 1 cos2 x (arctgx ) 1 x2 1 1(cot gx ) 2 (arc cot gx ) sin x 1 x2 5 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNĐạo hàm cấp cao : Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm thì y’ = f’(x) gọi làđạo hàm cấp 1. Đạo hàm, nếu có, của đạo hàm cấp 1gọi là đạo hàm cấp 2. Ký hiệu: y’’(x), f’’(x) d2 y d2f , 2 dx 2 dx Tương tự, đạo hàm của đạo hàm cấp (n-1) làđạo hàm cấp n. Ký hiệu: f(n)(x), y(n)(x). dn y dnf , n dxn dx 6 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNVí dụ: Cho y = x ( R, x > 0), y = kex, tìm y(n)Công thức Leibniz:Giả sử hàm số u, v có đạo hàm liên tiếp đến n. Khi đóta có: (u + v)(n) = u(n) + v(n) n (n ) Cku(nk ).vk trong đó u(0) = u, v(0) = v (uv ) n k 0 7 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂN2. VI PHÂNĐịnh nghĩa: Cho hàm số y = f(x) khả vi, ta ký hiệu dy= y’dx (df = f’dx) được gọi là vi phân cấp 1 của hàmsố f.Vi phân của tổng, tích, thương: d(u + v) = du + dv d(u.v) = vdu + udv u vdu udv d v2 v 8 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNĐịnh nghĩa: Cho hàm số y = f(x) và f(n-1) khả vi, ta kýhiệu d(n)y = y(n)dxn (d(n)f = f(n)dx) được gọi là vi phâncấp n của hàm số f ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Slide bài giảng đạo hàm vi phân C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂN1. ĐẠO HÀM HÀM SỐ MỘT BIẾNĐịnh nghĩa: Cho hàm số f(x) xác định trong (a,b) và x0 (a,b). Nếu tồn tại f ( x ) f ( x0 ) lim x x0 x x0thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số f(x) tạix0. Ký hiệu f’(x0), y’(x0)Đặt x = x – x0, ta có x = x0 + x vàđặt y = f(x0 + x) – f(x0) thì y y lim Ký hiệu dy/dx, df/dx x 0 x 1 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂN y y lim- Đạo hàm bên phải: x 0 x y y lim- Đạo hàm bên trái: x 0 x- Hàm số f(x) có đạo hàm trên khoảng (a,b) nếu nó cóđạo hàm tại mọi điểm trong khoảng đó,- f(x) có đạo hàm trên đoạn [a,b] nếu nó có đạo hàmtại mọi điểm trong khoảng (a,b), có đạo hàm phải tại avà đạo hàm trái tại bVí dụ: Tìm đạo hàm của y = x2, y = sinx 2 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNĐạo hàm của tổng thương tích của hai hàm số: Nếu các hàm số u, v có đạo hàm tại x thì:• u + v cũng có đạo hàm tại x và (u + v)’ = u’ + v’• u.v cũng có đạo hàm tại x và (u.v)’ = u’v + v’u u u v v u• u/v cũng có đạo hàm tại xV(x)0 và v2 vĐạo hàm của hàm số hợp:Nếu hàm số u = u(x) có đạo hàm theo x, hàm y = f(u)có đạo hàm tương ứng u = u(x) thì hàm số hợp f(u) cóđạo hàm theo x và y’(x) = y’(u).u’(x). 3 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNĐạo hàm của hàm số ngược: Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x, f’(x) ≠ 0 vàcó hàm số ngược x = f-1(y) thì hàm số x = f-1(y) có đạohàm tại y = f(x): 1 1 1 ( f ) ( y ) f ( x ) f [ f 1( y )]Ví dụ, tìm đạo hàm của y = arcsinx 4 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNĐạo hàm các hàm số sơ cấp cơ bản: 1 (loga x ) (c)’ = 0 x ln a(x)’ = x-1 1 (ln x ) (ax)’ = axlna x 1(ex)’ = ex (arcsin x ) 1 x2(sinx)’ = cosx 1 (arccos x ) (cosx)’ = -sinx 1 x2 1( tgx ) 1 cos2 x (arctgx ) 1 x2 1 1(cot gx ) 2 (arc cot gx ) sin x 1 x2 5 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNĐạo hàm cấp cao : Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm thì y’ = f’(x) gọi làđạo hàm cấp 1. Đạo hàm, nếu có, của đạo hàm cấp 1gọi là đạo hàm cấp 2. Ký hiệu: y’’(x), f’’(x) d2 y d2f , 2 dx 2 dx Tương tự, đạo hàm của đạo hàm cấp (n-1) làđạo hàm cấp n. Ký hiệu: f(n)(x), y(n)(x). dn y dnf , n dxn dx 6 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNVí dụ: Cho y = x ( R, x > 0), y = kex, tìm y(n)Công thức Leibniz:Giả sử hàm số u, v có đạo hàm liên tiếp đến n. Khi đóta có: (u + v)(n) = u(n) + v(n) n (n ) Cku(nk ).vk trong đó u(0) = u, v(0) = v (uv ) n k 0 7 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂN2. VI PHÂNĐịnh nghĩa: Cho hàm số y = f(x) khả vi, ta ký hiệu dy= y’dx (df = f’dx) được gọi là vi phân cấp 1 của hàmsố f.Vi phân của tổng, tích, thương: d(u + v) = du + dv d(u.v) = vdu + udv u vdu udv d v2 v 8 C2. ĐẠO HÀM – VI PHÂNĐịnh nghĩa: Cho hàm số y = f(x) và f(n-1) khả vi, ta kýhiệu d(n)y = y(n)dxn (d(n)f = f(n)dx) được gọi là vi phâncấp n của hàm số f ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu ôn thi giáo trình kinh tế mẫu luận văn giáo trình toán cao cấp mẫu trình bày báo cáoTài liệu liên quan:
-
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ, TÍN DỤNG
68 trang 180 0 0 -
Tuyển Các bài Tập Nguyên lý Kế toán
64 trang 160 0 0 -
GIÁO TRÌNH KINH TẾ VĨ MÔ _ CHƯƠNG 8
12 trang 151 0 0 -
Giáo trình về môn Kinh tế vĩ mô
93 trang 136 0 0 -
CHƯƠNG II. CÂU CUNG VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
16 trang 130 0 0 -
quá trình hình thành vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường p8
5 trang 103 0 0 -
Giáo trình Toán học cao cấp (tập 2) - NXB Giáo dục
213 trang 93 0 0 -
26 trang 87 0 0
-
GIÁO TRÌNH KINH TẾ QUỐC TẾ - TS. HUỲNH MINH TRIẾT
99 trang 87 0 0 -
Tìm hiểu và xây dựng thương mại điện tử (Dương Thị Hải Điệp vs Phan Thị Xuân Thảo) - 1
39 trang 81 0 0