Danh mục

Sơ cứu Rắn cắn

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 158.87 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tập tính của rắn:Rắn hổ: đồi núi, nơi cao ráo, gò đống, bụi rậm. Khi cắn thường ngẫng đầu lên, bạnh cổ thở phì phì.Rắn mai gầm: nơi ẩm ướt, hang hóc dọc mé nước. Về đêm hay nằm gần bờ ruộng ẩm, bơi giỏi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sơ cứu Rắn cắn Rắn cắn Tập tính của rắn Rắn hổ: đồi núi, nơi cao ráo, gò đống, bụi rậm. Khi cắn thường ngẫng đầulên, bạnh cổ thở phì phì. Rắn mai gầm: nơi ẩm ướt, hang hóc dọc mé nước. Về đêm hay nằm gần bờruộng ẩm, bơi giỏi. Rắn xe điếu: ẩn mình / tầng mùn trong rừng: dưới cây khô, tảng đá lớn. Rắn lục xanh: bờ cỏ, bụi rậm, trên cây Rắn khô mộc: trên cây, vách tường, mái nhà. Rắn chàm quạp: đống đất đỏ, đồn điền cao su, bên lề đường. Rắn biển (đẹn): ở khe đá ngầm, cửa sông, bờ biển. Điều Trị: I. Sơ cứu: Mục đích: Chậm hấp thu nọc, Kiểm tra triệu chứng, Ngăn biến chứng, ĐếnBV Không nên: Rạch da, Nhúng sôi, Nặn hút, Ướp lạnh, Đá đen, Hóa chất,Garrot, Dược thảo, Ăn uống, Shock điện Nên: Trấn an, Bất động, Rửa da, mắt, Hút = dụng cụ, Tháo nữ trang, Băngép, Mang rắn theo. II. Bệnh viện: 1. Hồi sức 2. 3”W”: What – When – Where (lưu ý: bệnh khác, dị ứng, thuốc đangdùng) 3. Khám: Tại chỗ: Chèn ép khoang, Hoại tử. Toàn thân: Sinh hiệu: HA, NT, ngưng tim, Xuất huyết: da niêm, bụng…,Thần kinh, Thai 4. XN: huyết học, CNG, CNT, TPTNT, men cơ, ĐTĐ, XQ, khí máu ĐM 5. Tại chỗ: Giảm đau, SAT, Cắt lọc, Chèn ép khoang, Chọc hút, Kháng sinh 6. Toàn thân Choáng: - Nằm ngửa, đầu nghiêng, không cao. Đắp ấm. - Bù thể tích tuần hoàn = Nacl, Lactat Ringer 20-40 ml/kg = Dung dịch cao phân tử/ TD CVP = Albumin 5% 10-20 ml/kg / HHA - Thuốc vận mạch / choáng kéo dài - Suy tuyến yên -> Hydrocortisone Thần kinh: - Thử nghiệm kháng Cholinesterase = test Tensilon. - Hút đàm, Nội khí quản, mở khí quản, thở máy. Xuất huyết : - Tránh tiêm chích, nhất là tiêm bắp. - Truyền máu tươi, Fibrinogen. Dinh dưỡng : - Truyền Glucose / ói - Sonde dạ dày / liệt cơ hầu họng. Suy thận : - Phòng ngừa = bù dịch. - Điều trị bảo tồn. 7. Đặc hiệu với huyết thanh kháng nọc rắn Chỉ định: Triệu chứng nhiễm độc toàn thân, Vết cắn nặng; lan hạch, sưnglan mau. Test da Liều đầu Liều trẻ em Phòng choáng: - Adrenalin 0,1% 0,25mg/ Nacl - BN hen : khí dung Salbutamol trước. - Antihistamin - Anti H2 - Hydrocortisone. Biến chứng : - Nhẹ : sốt , đỏ da, viêm hạch , đau khớp. - Nặng : choáng phản vệ. Theo dõi sát ít nhất 1 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch, kéo dài 24 giờ. (lưu ýbệnh huyết thanh 7 – 14 ngày sau điều trị) Thuốc trung hoà nọc rắn Điều Trị Hạ Natri Máu A.Hạ Na máu có kèm giảm áp lực thẩm thấu máu: 1.Hạ Na máu và giảm áp lực thẩm thấu máu có thể tích ngoại bào tăng: Điều trị nguyên nhân (bệnh lý cơ bản), giới hạn lượng nước và muối nhập,có thể dùng lợi tiểu. Không được dùng dung dịch muối ưu trương 2.Hạ Na máu – giảm áp lực thẩm thấu máu với thể tích dịch ngoại bàogiảm: Bù thể tích dịch ngoại bào bằng dung dịch NaCl 0.9% và điều trị bệnh lý cơbản 3.Hạ Na máu với thể tích dịch ngoại bào bình thường: a.Hội chứng SIADH Biểu hiện đặc trưng - Hạ Na máu kèm giảm áp lực thẩm thấu máu - Áp lực thẩm thấu nước tiểu cao > 200mOsmol/kg - Na niệu tăng (> 20 mEq/l) - Thể tích dịch ngoại bào bình thường - Chức năng tuyến giáp, thượng thận, thận bình thường Điều trị trong giai đoạn cấp: được chỉ định trong trường hợp hạ Na+ nhanhhay trầm trọng. Các bước cần tiến hành: - Tính lượng nước dư - TBW = 0.6 x cân nặng - Nước dư = TBW x (1-Na+/140) - Tốc độ điều chỉnh không quá 0.5 mEq Na+/giờ - Thời gian điều chỉnh: - Số giờ = 140-Na/0.5 - Tốc độ thải trừ nước tự do = lượng nước dư/thời gian điều chỉnh - Dùng Furosemide 40mg TM, có thể dùng nhiều liều thích hợp, sau đó đểđạt được tốc độ thải trừ kể trên. - Dùng NaCl để bù lượng nước tiểu mất. Điều trị trong giai đoạn mạn tính: - Giới hạn nước 500-1000ml - Lợi tiểu - Demeclocycline 300-600 mg/ngày b.Uống nhiều tiên phát: - Giới hạn nước c.Nhược giáp: - Giới hạn nước + Thyroxin d.Suy thượng thận:- Dùng corticoideB.Hạ Na máu có tăng áp lực thẩm thấu máu:Thường gặp trong tăng glucose máu. Điều trị hạ đường máuC.Hạ Na máu với áp lực thẩm thấu máu bình thường:Không cần điều trị. ...

Tài liệu được xem nhiều: